Tham khảo: Tại bài này Anpha sẽ hướng dẫn kê khai thuế TNCN trên HTKK, nhưng trước khi lập tờ khai thuế TNCN, bạn cần xác định kê khai thuế TNCN theo tháng hay quý.
I. Xác định nộp tờ khai thuế TNCN theo quý hay theo tháng
- Tờ khai thuế TNCN là thuộc loại tờ khai kê khai theo tháng ( Điểm a, Khoản 1, Điều 8, Nghị định 126 / 2020 / NĐ-CP ) ;
- Nhưng nếu người nộp thuế kê khai thuế GTGT theo quý, thì tờ khai TNCN sẽ được kê khai theo quý ( Điểm b, Khoản 1, Điều 9, Nghị Định 126 / 2020 / NĐ-CP ) ;
- Đối tượng đóng thuế xác lập hình thức kê khai thuế TNCN theo tháng hay theo quý ở kỳ kê khai tiên phong của kỳ tính thuế và vận dụng không thay đổi trong một kỳ tính thuế.
II. Hướng dẫn cách lập tờ khai thuế TNCN theo quý và tháng trên ứng dụng tương hỗ kê khai ( HTKK )
1. Tờ khai chính thức
- Kê khai các chỉ tiêu trên tờ khai thuế TNCN mẫu 05 / KK-TNCN theo ví dụ sau :
- Bảng lương tổng hợp quý 1/2021
➤ Các bước kê khai thuế TNCN từ tiền lương, tiền công trên HTKK như sau :
- Bước 1 : Vào ứng dụng tương hỗ kê khai HTKK lựa chọn tờ khai
- Bước 2 : Lựa chọn kỳ tính thuế Chọn tờ khai quý nếu doanh nghiệp kê khai theo quý ; Chọn tờ khai tháng nếu doanh nghiệp kê khai theo tháng ;
º
Sau khi chọn “ Đồng ý ” thì màn hình hiển thị Open như bên dưới.
- Trong đó : Chỉ tiêu [ 21 ] Tổng số người lao động : là tổng số cá thể có thu nhập từ tiền lương, tiền công mà doanh nghiệp trả trong kỳ ( quý, tháng ) ; Chỉ tiêu [ 22 ] Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động : là tổng số cá thể cư trú có ký hợp đồng lao động với doanh nghiệp từ 3 tháng trở lên mà doanh nghiệp đã trả thu nhập trong kỳ tính thuế ; Chỉ tiêu [ 23 ] Tổng số cá thể đã khấu trừ thuế : 23 = 24 + 25 ; Chỉ tiêu [ 24 ] Cá nhân cư trú : là số cá thể cư trú xuất hiện tại việt nam 183 ngày trở lên tính trong năm dương lịch và có nơi ở tiếp tục theo pháp luật của pháp lý về cư trú mà doanh nghiệp đã trả thu nhập đã khấu trừ thuế ; Chỉ tiêu [ 25 ] Cá nhân không cư trú : là số cá thể không cung ứng đủ điều kiện kèm theo cá thể cư trú mà doanh nghiệp đã trả thu nhập đã khấu trừ thuế ; Chỉ tiêu [ 26 ] Tổng thu nhập chịu thuế ( TNCT ) trả cho cá thể : khoản mục [ 26 ] = [ 27 ] + [ 28 ] ; Chỉ tiêu [ 27 ] Cá nhân cư trú : là tổng các khoản thu nhập chịu thuế đã trả cho cá thể cư trú trong kỳ tính thuế ; Chỉ tiêu [ 28 ] Cá nhân không cư trú : là tổng các khoản thu nhập chịu thuế đã trả cho cá thể không cư trú trong kỳ tính thuế ; Chỉ tiêu [ 29 ] Tổng TNCT trả cho cá thể thuộc diện phải khấu trừ thuế : chỉ tiêu [ 29 ] = [ 30 ] + [ 31 ] ; Chỉ tiêu [ 30 ] Cá nhân cư trú : là tổng các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ đã trả cho cá thể cư trú thuộc diện phải khấu trừ thuế theo trong kỳ ; Chỉ tiêu [ 31 ] Cá nhân không cư trú : là tổng các khoản thu nhập chịu thuế đã trả cho cá thể không cư trú tại việt nam thuộc diện phải khấu trừ thuế trong kỳ tính thuế ; Chỉ tiêu [ 32 ] Tổng số thuế thu nhập cá thể đã khấu trừ : chỉ tiêu [ 32 ] = [ 33 ] + [ 34 ] ; Chỉ tiêu [ 33 ] Cá nhân cư trú : là tổng số thuế thu nhập cá thể trong kỳ đã khấu trừ của các cá thể cư trú trong kỳ tính thuế ; Chỉ tiêu [ 34 ] Cá nhân không cư trú : là tổng số thuế thu nhập cá nhânđã khấu trừ của các cá thể không cư trú trong kỳ tính thuế ; Chỉ tiêu [ 35 ] Tổng thu nhập cá thể từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không xây dựng tại Nước Ta cho người lao động : là tổng số tiền mà doanh nghiệp chi trả thu nhập mua các loại bảo hiểm không xây dựng tại Nước Ta cho người lao động ; Chỉ tiêu [ 36 ] Tổng số thuế thu nhập cá thể đã khấu trừ trên tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không xây dựng tại Nước Ta cho người lao động : Chỉ tiêu [ 35 ] = [ 36 ] * 10 %
2. Tờ khai bổ sung thuế TNCN
Vào HTKK, chọn “ Tờ khai bổ sung và Kê khai lại số đúng ”, cách kê khai như tờ khai chính thức :
III. Thời hạn nộp tờ khai và nộp tiền thuế TNCN
1. Thời hạn nộp tờ khai thuế TNCN theo quý và theo tháng
Theo Điều 44, Luật Quản lý thuế 38/2019 / QH14 ngày 13/06/2019 :
- Kê khai theo tháng : Chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ và trách nhiệm thuế ;
Ví dụ : Báo cáo tháng 1/2021 : hạn nộp tờ khai tháng là 20/02/2021.
- Kê khai theo quý : Chậm nhất là ngày 30, 31 của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ và trách nhiệm thuế.
Ví dụ : Báo cáo quý 2/2021 : hạn nộp tờ khai quý là 31/07/2021.
2. Thời hạn nộp thuế TNCN
- Thời hạn nộp thuế cũng là thời hạn nộp tờ khai theo tháng hoặc quý ;
Ví dụ : Quý 2/2021 hạn nộp thuế là 31/07/2021.
- Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn của tờ khai tiên phong ( theo Khoản 1, Điều 55, Luật Quản lý thuế 38/2019 / QH14 ).
Lưu ý :
>> Khi khai bổ sung lại tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá thể thì đồng thời phải lập tờ khai bổ sung 05 / KK-TNCN của tháng và quý có sai sót ( địa thế căn cứ Nghị định 126 / 2020 / NĐ-CP, Công văn 5189 ) ;
>> Tổchức, cá thể phát sinh trả thu nhập từ tiền lương, tiền công mới thuộc diện phải khai thuế thu nhập cá thể. Tổ chức, cá thể không phát sinh trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thì không phải khai thuế thu nhập cá thể của tháng / quý đó ( địa thế căn cứ Nghị định 126 / 2020 / NĐ-CP, Công văn 2393 ).
IV. Một số câu hỏi thường gặp về kê khai thuế TNCN từ tiền lương, tiền công
Câu 1 : Công ty tôi thuộc diện kê khai tờ khai thu nhập cá thể theo quý, trả lương vào ngày mùng 5 hàng tháng, lương tháng 3 công ty tôi sẽ thanh toán giao dịch vào ngày 05/04. Vậy cho tôi hỏi lương tháng 3 công ty tôi sẽ kê khai vào quý 1 hay quý 2 ?
Theo pháp luật thời gian tính thuế TNCN là thời gian chi trả thu nhập, vì thế công ty chi trả lương vào vào thời gian nào thì kê khai và tính thuế TNCN vào thời gian đó. Trường hợp công ty bạn sẽ kê khai và tính thuế lương tháng 3 vào quý 2.
Câu 2 : Ngày 25/04/2021, công ty chúng tôi nộp tờ khai thuế TNCN 05 / KK quý 03/2021. Ngày 30/04/2021, chúng tôi phát hiện chỉ tiêu 32 tổng số thuế thu nhập cá thể đã khấu trừ đã kê khai thấp hơn số trong thực tiễn phát sinh đã khấu trừ. Vậy công ty chúng tôi nộp lại tờ khai kiểm soát và điều chỉnh đúng được không ? Công ty chúng tôi có bị phạt khi nộp lại tờ khai ?
Căn cứ theo Nghị định 126 / 2020 / NĐ-CP và Công văn 5189, công ty bạn phát hiện ra hồ sơ khai thuế đã kê khai có sai sót, cần kiểm soát và điều chỉnh thì thực thi nộp hồ sơ khai thuế bổ sung để kiểm soát và điều chỉnh sai sót không phân biệt thời hạn kê khai của tờ khai chưa hết hạn hay đã hết hạn. Công ty bạn không bị phạt khi nộp lại tờ khai, mà chỉ nộp thêm số thuế TNCN còn thiếu và tiền chậm nộp thuế TNCN tính trên chênh lệch giữa số phát sinh thực tế và số đã nộp với mức tính chậm nộp 0.03 % / ngày.
Yến Nhi, Vũ Thơm và Trúc My – Phòng Kế toán Anpha
Xem thêm các hướng dẫn và cách làm khác: https://cachlam.org/huong-dan