Sinh học lớp 9 – Các dạng bài tập Sinh học 9 có lời giải, chọn lọc
Nhằm mục tiêu giúp học viên củng cố kiến thức và kỹ năng và biết cách làm bài tập môn Sinh học lớp 9 năm 2021, loạt bài Chuyên đề Sinh học lớp 9 sẽ tóm tắt những nội dung kiến thức và kỹ năng triết lý trọng tâm cũng như cách giải các dạng bài tập tinh lọc. Hi vọng bộ tài liệu Chuyên đề Sinh học 9 này sẽ giúp học viên ôn tập và đạt hiệu quả cao trong bài thi môn Sinh học 9 .
Nội dung Quy luật phân li độc lập
1. Thí nghiệm
Menđen cho lai cây đậu Hà Lan cho hạt vàng trơn thuần chủng với cây đậu Hà Lan hạt xanh nhăn thuần chủng thì cho F1 đồng tính 100% đều là hạt vàng trơn. F1 tự thụ phấn cho 315 hạt vàng trơn, 108 hạt xanh, trơn, 101 hạt vàng nhăn và 32 hạt xạnh nhăn.
2. Nội dung quy luật
Khi lai cha mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau cho F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó .
3. Giải thích hiệu quả
AB | aB | Ab | ab | |
AB | AABB( hạt vàng, trơn ) | AaBB( hạt vàng, trơn ) | AABb( hạt vàng, trơn ) | AaBb( hạt vàng, trơn ) |
aB | AaBB( hạt vàng, trơn ) | aaBB( hạt xanh, trơn ) | AaBb( hạt vàng, trơn ) | aaBB( hạt xanh, trơn ) |
Ab | AABb( hạt vàng, trơn ) | AaBb( hạt vàng, trơn ) | Aabb( hạt vàng, nhăn ) | Aabb( hạt vàng, nhăn ) |
ab | AaBb( hạt vàng, trơn ) | aaBb( hạt xanh, trơn ) | Aabb( hạt vàng, nhăn ) | aabb( hạt xanh, nhăn ) |
KG : 1 AABB : 2 AABb : 2 AaBB : 4 AaBb : 1 Aabb : 2 Aabb : 2 aaBb : 1 aaBB : 1 aabb
KH : 9A – B – : 3A – bb : 3 aaB – : 1 aabb ( 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh nhăn )
– Cơ thể cha mẹ đồng hợp chỉ cho 1 loại giao tử ( AB và ab ). Hai loại giao tử này tích hợp với nhau được con lai F1 có kiểu gen AaBb .
– Khi khung hình F1 hình thành giao tử, do sự phân li độc lập và tổng hợp tự do của các cặp gen tương ứng đã tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau ( AB, Ab, aB và ab ) .
4. Điều kiện nghiệm đúng .
– Bố mẹ đem lai phải thuần chủng về tính trạng cần theo dõi .
– Một gen lao lý một tính trạng, gen trội phải trội trọn vẹn .
– Số lượng thành viên ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được đúng mực .
– Mỗi cặp gen lao lý tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau .
– Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự phối hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử khi thụ tinh .
– Các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau, sự bộc lộ của tính trạng phải trọn vẹn .
5. Ý nghĩa .
– Quy luật phân ly độc lập lý giải một trong các nguyên do các biến dị tổng hợp Open ở các loài giao phối. Loại biến dị này là một trong số các nguồn nguyên vật liệu quan trọng cho chọn giống và tiến hoá .
Các công thức thường dùng
1. Số loại giao tử
– Một tế bào sinh dục đực khi giảm phân cho ra hai loại giao tử .
– Một tế bào sinh dục cái giảm phân cho ra 1 tế bào trứng .
– Một khung hình dị hợp n cặp gen, các gen nằm trên các NST khác nhau thì giảm phân sẽ tạo ra tối đa 2 n loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau .
2. Số kiểu tổng hợp giao tử
Số kiểu tổng hợp = số loại giao tử đực x số loại giao tử cái .
Khi một khung hình có n cặp gen dị hợp tự thụ phấn, trội – lặn trọn vẹn, mỗi gen lao lý 1 tính trạng, thế hệ lai thu được :
– Số loại giao tử được tạo ra : 2 n ( loại )
– Số kiểu tổng hợp giao tử : 4 n
– Số lượng các loại kiểu gen : 3 n
– Tỉ lệ phân li kiểu gen : ( 1 : 2 : 1 ) n
– Tỉ lệ phân li kiểu hình : ( 3 : 1 ) n
Trắc nghiệm Quy luật phân li độc lập có đáp án
Câu 1: Theo dõi thí nghiệm của Menđen, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng, trơn và hạt xanh, nhăn với nhau thu được F1 đều hạt vàng, trơn. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là
A. 9 vàng, nhăn : 3 vàng, trơn : 3 xanh, nhăn : 1 xanh, trơn .
B. 9 vàng, trơn : 3 xanh, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 vàng, nhăn .
C. 9 vàng, nhăn : 3 xanh, nhăn : 3 vàng, trơn : 1 xanh, trơn .
D. 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn .
Câu 2: Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen, khi cho F1 lai phân tích thì kết quả thu được về kiểu hình sẽ thế nào?
A. 1 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn .
B. 3 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn .
C. 1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn .
D. 4 vàng, trơn : 4 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn .
Câu 3: Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Menđen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu Hà Lan di truyền độc lập vì
A. tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích Tỷ Lệ của các tính trạng hợp thành nó .
B. tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3 trội : 1 lặn .
C. F2 có 4 kiểu hình .
D. F2 Open các biến dị tổng hợp .
Câu 4: Cơ sở tế bào học của định luật phân ly độc lập là
A. sự tự nhân đôi, phân ly của nhiễm sắc thể trong cặp nhiễm sắc thể tương đương .
B. sự phân ly độc lập, tổng hợp tự do của các nhiễm sắc thể .
C. các gen nằm trên các nhiễm sắc thể .
D. do có sự tiếp hợp và trao đổi chéo .
Câu 5: Quy luật phân li độc lập thực chất nói về
A. sự phân li độc lập của các tính trạng .
B. sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 .
C. sự tổng hợp của các alen trong quy trình thụ tinh .
D. sự phân li độc lập của các alen trong quy trình giảm phân .
Câu 6: Định luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng
A. biến dị tổng hợp vô cùng đa dạng chủng loại ở loài giao phối .
B. hoán vị gen .
C. link gen trọn vẹn .
D. các gen phân li trong giảm phân và tổng hợp trong thụ tinh .
Câu 7: Điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân ly độc lập?
A. Số lượng thành viên ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được đúng chuẩn .
B. Các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau. Sự bộc lộ trọn vẹn của tính trạng .
C. Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đương .
D. Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự phối hợp ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khi thụ tinh .
Câu 8: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a – thân thấp; B – quả tròn, b – quả bầu dục. Cho cây cà chua thân cao, quả tròn lai với thân thấp, quả bầu dục F1 sẽ cho kết quả như thế nào nếu P thuần chủng? (biết các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình hình thành giao tử và tính trạng thân cao, quả tròn là trội so với thân thấp, quả bầu dục).
A. 100 % thân cao, quả tròn .
B. 50 % thân cao, quả tròn : 50 % thân thấp, quả bầu dục .
C. 50 % thân cao, quả bầu dục : 50 % thân thấp, quả tròn .
D. 100 % thân thấp, quả bầu dục .
Câu 9: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại giao tử được xác định theo công thức nào?
A. 2 n .
B. 3 n .
C. 4n.
D. 5 n .
Câu 10: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập, trội lặn hoàn toàn thì tỉ lệ phân li kiểu hình được xác định theo công thức nào?
A. ( 3 : 1 ) n .
B. ( 4 : 1 ) n .
C. ( 2 : 1 ) n .
D. ( 5 : 1 ) n .
Câu 11: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì tỉ lệ phân li kiểu gen được xác định theo công thức nào?
A. ( 1 : 3 : 1 ) n .
B. ( 1 : 4 : 1 ) n .
C. ( 1 : 2 : 1 ) n .
D. ( 1 : 5 : 1 ) n .
Câu 12: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại kiểu gen được xác định theo công thức nào?
A. 2 n .
B. 3 n .
C. 4 n .
D. 5 n .
Câu 13: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại kiểu hình được xác định theo công thức nào?
A. 2 n .
B. 3 n .
C. 4 n .
D. 5 n .
Câu 14: Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Cơ thể mang kiểu gen AaBbDdeeFf khi giảm phân bình thường cho số loại giao tử là
A. 4 .
B. 8 .
C. 16 .
D. 32 .
Câu 15: Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Cơ thể mang kiểu gen BbDdEEff khi giảm phân bình thường sinh ra các kiểu giao tử là
A. B, B, D, d, E, e, F, f .
B. BDEf, bdEf, BdEf, bDEf .
C. BbEE, Ddff, BbDd, Eeff .
D. BbDd, Eeff, Bbff, DdEE .
Câu 16: Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Cho cá thể mang kiểu gen AabbDDEeFf tự thụ phấn thì số tổ hợp giao tử tối đa là
A. 32 .
B. 64 .
C. 128 .
D. 256 .
Câu 17: Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: &female AaBbCcDd x &male AabbCcDd. Tỉ lệ phân li của kiểu hình aaB-C-dd là
A. 3/128 .
B. 5/128 .
C. 7/128 .
D. 9/128 .
Câu 18: Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: &female AaBbCcDd x &male AabbCcDd. Tỉ lệ phân li của kiểu gen AABBCcDd là
A. 0 .
B. 13/128 .
C. 27/128 .
D. 15/128 .
Câu 19: Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: &female AaBbCcDd &male AabbCcDd. Tỉ lệ phân li của kiểu hình không giống mẹ và bố là
A. 37/64 .
B. 35/64 .
C. 33/64 .
D. 31/64 .
Câu 20: Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: &female AaBbCcDd &male AabbCcDd. Tỉ lệ phân li của kiểu hình giống mẹ là
A. 13/128 .
B. 15/128 .
C. 27/128 .
D. 29/128 .
Câu 21: Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: &female AaBbCcDd &male AabbCcDd. Tỉ lệ phân li ở F1 về kiểu gen không giống cả cha lẫn mẹ là
A. 1/4 .
B. 1/8 .
C. 1/16 .
D. 1/32 .
Câu 22: Thực hiện phép lai P:AABB x aabb.Các kiểu gen thuần chủng xuất hiên ở con lai F2 là:
A. AABB và AAbb
B. AABB và aaBB
C. AABB, AAbb và aaBB
D. AABB, AAbb, aaBB và aabb
Câu 23: Phép lai tạo ra nhiều kiểu gen và nhiều kiểu hình nhất ở con lai là
A. DdRr x Ddrr
B. DdRr x DdRr
C. DDRr x DdRR
D. ddRr x ddrr
Câu 24: Phép lai tạo ra hai kiểu hình ở con lai là:
A. MMpp x mmPP
B. MmPp x MmPp
C. MMPP x mmpp
D. MmPp x MMpp
Câu 25: Phép lai tạo ra con lai đồng tính, tức chỉ xuất hiện duy nhất 1 kiểu hình là:
A. AABb x AABb
B. AaBB x Aabb
C. AAbb x aaBB
D. Aabb x aabb
Đáp án và hướng dẫn giải
1. D | 6. A | 11. C | 16. B | 21. C |
2. C | 7. D | 12. B | 17. C | 22. A |
3. A | 8. A | 13. A | 18. A | 23. B |
4. B | 9. A | 14. C | 19. B | 24. D |
5. D | 10. A | 15. B | 20. C | 25. C |
Mục lục các chuyên đề Sinh học 9:
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 9 tại khoahoc.vietjack.com
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại cảm ứng, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không lấy phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: fb.com/groups/hoctap2k7/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Theo dõi chúng tôi không lấy phí trên mạng xã hội facebook và youtube :
Loạt bài Chuyên đề Sinh học lớp 9 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Sinh 9 với đầy đủ Lý thuyết và rất nhiều câu hỏi trắc nghiệm có đáp án giúp bạn củng cố và ôn luyện kiến thức môn Sinh 9 để giành được điểm cao trong các bài thi và bài kiểm tra Sinh lớp 9 hơn.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Như vậy cachlam.org đã chia sẻ với bạn bài viết Sinh học lớp 9 – Các dạng bài tập Sinh học 9 có lời giải, chọn lọc. Hy vọng bạn đã có được 1 cách làm hay và chúc bạn có được nhiều thành công trong cuộc sống hơn nữa!
Xem thêm các hướng dẫn và mẹo vặt hay: https://cachlam.org/huong-dan