MẪU 3 bài dạy học vần
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản vừa đủ của tài liệu tại đây ( 244.36 KB, 21 trang )
MẪU 3. BÀI DẠY HỌC MẪU 3. BÀI DẠY HỌC VẦN VẦN l o a n I. GIỚI THIỆU CHUNG I. Vị trí của bài 3 – Vần I. Vị trí của bài 3 – Vần – Phân phối chương trình : tuần 9 ( tiết 5, 6 ) – Phân phối chương trình : tuần 9 ( tiết 5, 6 ) đến đến tuần 26 tuần 26 – Sách phong cách thiết kế và SGK : Tập II – Sách phong cách thiết kế và SGK : Tập II II. Mục tiêu Tiếng Việt – CGD lớp 1, tập hai, gọi là Vần, vì trong đó chứa toàn bộ các vần hoàn toàn có thể có, chia ra theo 5 mẫu ( 4 kiểu vần ) : 1. Mẫu ba : Vần chỉ có âm chính : 12 vần ( có các âm chính là các nguyên âm : a, e, ê, i, o, ô, ơ, u, ư, iê, uô, ươ. 2. Mẫu oa : Vần có âm đệm, âm chính : 6 vần ( oa, oe, uê, uy, ươ, uya ) II. Mục tiêu 3. Mẫu 3. Mẫu an
an: Vần có âm chính, âm cuối: Vần có âm chính, âm cuối4. Mẫu 4. Mẫu oanoan: Vần có âm đệm, âm chính và âm : Vần có âm đệm, âm chính và âm cuốicuối5. Mẫu 5. Mẫu iêiê: Các vần chứa nguyên âm đôi đùng : Các vần chứa nguyên âm đôi đùng để tổng kết toàn bộ các mẫu đã học.để tổng kết toàn bộ các mẫu đã học.III. Mô hình cấu trúc ngữ âm của tiếng Kiểu vần 1: ba Kiểu vần 2: oaKiểu vần 3: an Kiểu vần 4: oanCGD dùng mô hình để tường minh hóa cấu trúc ngữ âm của tiếng, cho mắt trần nhìn thấy khái niệm ngữ âm ở sâu bên trong:1. Cấu trúc có những thành phần nào.2. Vị trí mỗi thành phần trong cấu trúc: Sự thay đổi vị trí dẫn đến sự thay đổi về chức năng:VD: + Trong tiếng na: n là âm đầu + Trong vần an: n là âm cuối
IV. Quy trình tiết dạyVIỆC 1. Học vần mới 1a. Giới thiệu tiếng mới. Phát âm / nhắc lại vần vừa học.1b. Phần tách tiếng/ vần 1c. Vẽ mô hình 1d. Tìm tiếng có vần mớiVIỆC 2. VIẾTVIỆC 2. VIẾT 2a2a:: Viết bảng con. Viết bảng con. 2b2b: Viết vở : Viết vở Em tập viếtEm tập viếtVIỆC 3. ĐỌCVIỆC 3. ĐỌC3a3a. Đọc chữ trên bảng lớp
. Đọc chữ trên bảng lớp 3b3b. Đọc sách “Tiếng Việt – CGD lớp 1, tập hai”. Đọc sách “Tiếng Việt – CGD lớp 1, tập hai”VIỆC 4. VIẾT CHÍNH TẢVIỆC 4. VIẾT CHÍNH TẢ4a4a. Viết các tiếng khó vào bảng con. Viết các tiếng khó vào bảng con4b4b. Viết vào vở chính tả. Viết vào vở chính tả4c4c. Thu vở, chấm chữa, nhận xét để H rút kinh. Thu vở, chấm chữa, nhận xét để H rút kinh nghiệmnghiệmNội dung, kiến thức, kĩ năng H nhận được sau khi Nội dung, kiến thức, kĩ năng H nhận được sau khi học bài 3học bài 3a.a.
Học kiểu vần chỉ có âm chính (H được học ở bài Học kiểu vần chỉ có âm chính (H được học ở bài 2), H có 2 sản phẩm cơ bản:2), H có 2 sản phẩm cơ bản:-23 phụ âm và 9 nguyên âm (trừ ă, â và 3 nguyên 23 phụ âm và 9 nguyên âm (trừ ă, â và 3 nguyên âm đôi)âm đôi)-Các chữ ghi âm theo thứ tự bảng chữ cái a, b, cCác chữ ghi âm theo thứ tự bảng chữ cái a, b, cb. b. Học kiểu vần có âm đệm và âm chính, H nắm Học kiểu vần có âm đệm và âm chính, H nắm được:được:- Nguyên âm tròn môi và nguyên âm không tròn – Nguyên âm tròn môi và nguyên âm không tròn môi: H tự phân loại qua quan sát T, bạn phát âm.môi: H tự phân loại qua quan sát T, bạn phát âm.+ Nguyên âm tròn môi: o, ô, u.+ Nguyên âm tròn môi: o, ô, u.+ Nguyên âm không tròn môi: a, e, ê, i, ơ, ư.+ Nguyên âm không tròn môi: a, e, ê, i, ơ, ư.- Cách tạo kiểu vần có âm đêm và âm chính: Kĩ thuật làm tròn môi các nguyên âm không tròn môi (Thêm âm
đệm vào trước âm chính để được vần có âm đệm và âm chính)/a/ /oa/; /e/ /oe/; /ê/ /uê/; /i/ /uy/; /ơ/ /ươ/Lưu ý: âm /ư/ không làm tròn môi được- Luật chính tả ghi âm /c/ trước âm đệm và luật chính tả ghi âm chính /i/ bằng y.c. c. Học kiểu vần có âm chính và âm cuối, H nắm Học kiểu vần có âm chính và âm cuối, H nắm được:được:- Các âm chính là các nguyên âm: a, ă, â, ê, ê, i, o, – Các âm chính là các nguyên âm: a, ă, â, ê, ê, i, o, ô, ơ, u, ưô, ơ, u, ư- Các cặp âm cuối là: – Các cặp âm cuối là: + Phụ âm: n/t; m/p; ng/c; nh/ch + Phụ âm: n/t; m/p; ng/c; nh/ch + Nguyên âm: i/y; o/u+ Nguyên âm: i/y; o/u- Cách tạo ra vần mới: Thay âm chính hoặc âm – Cách tạo ra vần mới: Thay âm chính hoặc âm cuối bằng những âm đã học để được vần mớicuối bằng những âm đã học để được vần mớidd.
. Học kiểu vần có đủ âm đệm, âm chính và âm Học kiểu vần có đủ âm đệm, âm chính và âm cuối, H nắm được:cuối, H nắm được:-Cách tạo kiểu vần mới: Dựa trên mối quan hệ Cách tạo kiểu vần mới: Dựa trên mối quan hệ giữa các vần (Cách “làm tròn môi” hoặc cách giữa các vần (Cách “làm tròn môi” hoặc cách “thay một thành phần”“thay một thành phần”VD:VD:/an/ /oan/; /oa/ /oan/ /an/ /oan/; /oa/ /oan/ Lưu ý: Cả hai ví dụ trên thực hiện đều được nhưng Tiếng Việt 1. CGD thực hiện theo cơ chế làm tròn môi những vần không tròn môi nên thống nhất thực hiện theo cách ở ví dụ thứ nhất- Củng cố luật chính tả ghi âm /c/ trước âm đệm.e. Mối quan hệ giữa các vần được ghi lại theo sơ e. Mối quan hệ giữa các vần được ghi lại theo sơ đồ:đồ: ao ao a n
a n`(2)(1)(4)(3)MỘT SỐ LƯU Ý KHI DẠY BÀI 31. 1. Phải làm thật kĩ quy trình 4 việc trong bài lập mẫu Phải làm thật kĩ quy trình 4 việc trong bài lập mẫu oa, để H ý thức được từng việc mình làm chứ oa, để H ý thức được từng việc mình làm chứ không phải chỉ bắt chước làm theo và giúp cho H không phải chỉ bắt chước làm theo và giúp cho H nắm chắc cấu trúc ngữ âm của vần có âm đệm.nắm chắc cấu trúc ngữ âm của vần có âm đệm.MỘT SỐ LƯU Ý KHI DẠY BÀI 3Từ bài 3, quy trình 4 việc được định hình vững Từ bài 3, quy trình 4 việc được định hình vững chắc là thứ tự bốn việc H tự làm lấy. Mỗi việc chắc là thứ tự bốn việc H tự làm lấy. Mỗi việc làm ra một sản phẩm chứa bản chất của đối làm ra một sản phẩm chứa bản chất của đối tượng lĩnh hội.tượng lĩnh hội.2. 2. Công đoạn dùng mẫu sử dụng quy trình 4 việc Công đoạn dùng mẫu sử dụng quy trình 4 việc
và có thêm việc 0 để mở đầu tiết học, làm cầu và có thêm việc 0 để mở đầu tiết học, làm cầu nối cho bài mới.nối cho bài mới.3. 3. Âm đệm có “nhiệm vụ” làm tròn môi âm chính, Âm đệm có “nhiệm vụ” làm tròn môi âm chính, để tạo ra vần mới: Vần có âm đệm và âm chính.để tạo ra vần mới: Vần có âm đệm và âm chính.Âm chính đã có chữ ghi lại, còn âm đệm thì Âm chính đã có chữ ghi lại, còn âm đệm thì phải căn cứ vào phát âm mà chọn chữ. phải căn cứ vào phát âm mà chọn chữ. – Ghi bằng con chữ “u”: – Ghi bằng con chữ “u”: + Trước nguyên âm hẹp, hơi hẹp: VD: huy, huế,… + Trước nguyên âm hẹp, hơi hẹp: VD: huy, huế,… + Sau phụ âm /c/: VD: qua, quê, quân. + Sau phụ âm /c/: VD: qua, quê, quân. – Ghi bằng con chữ “o” khi trước nguyên âm – Ghi bằng con chữ “o” khi trước nguyên âm rộng, hơi rộng. VD: hoa, hoe, …rộng, hơi rộng. VD: hoa, hoe, …
VD: Khi phát âm âm /a/ miệng há rộng nhất và /o/ VD: Khi phát âm âm /a/ miệng há rộng nhất và /o/ tròn môi rộng nhất (so với /ô/, /u/), nên chọn chữ tròn môi rộng nhất (so với /ô/, /u/), nên chọn chữ o để có vần oao để có vần oa4. 4. Các tiếng có âm cuối là p, t, c, ch chỉ kết hợp Các tiếng có âm cuối là p, t, c, ch chỉ kết hợp với 2 thanh điệu: sắc, nặng. với 2 thanh điệu: sắc, nặng.
an : Vần có âm chính, âm cuối : Vần có âm chính, âm cuối4. Mẫu4. Mẫuoanoan : Vần có âm đệm, âm chính và âm : Vần có âm đệm, âm chính và âmcuốicuối5. Mẫu5. Mẫuiêiê : Các vần chứa nguyên âm đôi đùng : Các vần chứa nguyên âm đôi đùngđể tổng kết hàng loạt các mẫu đã học. để tổng kết hàng loạt các mẫu đã học. III. Mô hình cấu trúc ngữ âm của tiếngKiểu vần 1 : ba Kiểu vần 2 : oaKiểu vần 3 : an Kiểu vần 4 : oanCGD dùng quy mô để tường minh hóa cấu trúcngữ âm của tiếng, cho mắt trần nhìn thấy khái niệmngữ âm ở sâu bên trong : 1. Cấu trúc có những thành phần nào. 2. Vị trí mỗi thành phần trong cấu trúc : Sự thay đổivị trí dẫn đến sự đổi khác về tính năng : VD : + Trong tiếng na : n là âm đầu + Trong vần an : n là âm cuốiIV. Quy trình tiết dạyVIỆC 1. Học vần mới1a. Giới thiệu tiếng mới. Phát âm / nhắc lạivần vừa học. 1 b. Phần tách tiếng / vần1c. Vẽ mô hình1d. Tìm tiếng có vần mớiVIỆC 2. VIẾTVIỆC 2. VIẾT2a2aViết bảng con. Viết bảng con. 2 b2b : Viết vở : Viết vởEm tập viếtEm tập viếtVIỆC 3. ĐỌCVIỆC 3. ĐỌC3a3a. Đọc chữ trên bảng lớp. Đọc chữ trên bảng lớp3b3b. Đọc sách “ Tiếng Việt – CGD lớp 1, tập hai ”. Đọc sách “ Tiếng Việt – CGD lớp 1, tập hai ” VIỆC 4. VIẾT CHÍNH TẢVIỆC 4. VIẾT CHÍNH TẢ4a4a. Viết các tiếng khó vào bảng con. Viết các tiếng khó vào bảng con4b4b. Viết vào vở chính tả. Viết vào vở chính tả4c4c. Thu vở, chấm chữa, nhận xét để H rút kinh. Thu vở, chấm chữa, nhận xét để H rút kinhnghiệmnghiệmNội dung, kiến thức và kỹ năng, kĩ năng H nhận được sau khiNội dung, kỹ năng và kiến thức, kĩ năng H nhận được sau khihọc bài 3 học bài 3 a. a. Học kiểu vần chỉ có âm chính ( H được học ở bàiHọc kiểu vần chỉ có âm chính ( H được học ở bài2 ), H có 2 mẫu sản phẩm cơ bản : 2 ), H có 2 mẫu sản phẩm cơ bản : 23 phụ âm và 9 nguyên âm ( trừ ă, â và 3 nguyên23 phụ âm và 9 nguyên âm ( trừ ă, â và 3 nguyênâm đôi ) âm đôi ) Các chữ ghi âm theo thứ tự bảng vần âm a, b, cCác chữ ghi âm theo thứ tự bảng vần âm a, b, cb. b. Học kiểu vần có âm đệm và âm chính, H nắmHọc kiểu vần có âm đệm và âm chính, H nắmđược : được : – Nguyên âm tròn môi và nguyên âm không tròn – Nguyên âm tròn môi và nguyên âm không trònmôi : H tự phân loại qua quan sát T, bạn phát âm. môi : H tự phân loại qua quan sát T, bạn phát âm. + Nguyên âm tròn môi : o, ô, u. + Nguyên âm tròn môi : o, ô, u. + Nguyên âm không tròn môi : a, e, ê, i, ơ, ư. + Nguyên âm không tròn môi : a, e, ê, i, ơ, ư. Cách tạo kiểu vần có âm đêm và âm chính : Kĩ thuậtlàm tròn môi các nguyên âm không tròn môi ( Thêm âmđệm vào trước âm chính để được vần có âm đệm và âmchính ) / a / / oa / ; / e / / oe / ; / ê / / uê / ; / i / / uy / ; / ơ / / ươ / Lưu ý : âm / ư / không làm tròn môi được – Luật chính tả ghi âm / c / trước âm đệm và luật chính tảghi âm chính / i / bằng y. c. c. Học kiểu vần có âm chính và âm cuối, H nắmHọc kiểu vần có âm chính và âm cuối, H nắmđược : được : – Các âm chính là các nguyên âm : a, ă, â, ê, ê, i, o, – Các âm chính là các nguyên âm : a, ă, â, ê, ê, i, o, ô, ơ, u, ưô, ơ, u, ư – Các cặp âm cuối là : – Các cặp âm cuối là : + Phụ âm : n / t ; m / p ; ng / c ; nh / ch + Phụ âm : n / t ; m / p ; ng / c ; nh / ch + Nguyên âm : i / y ; o / u + Nguyên âm : i / y ; o / u – Cách tạo ra vần mới : Thay âm chính hoặc âm – Cách tạo ra vần mới : Thay âm chính hoặc âmcuối bằng những âm đã học để được vần mớicuối bằng những âm đã học để được vần mớiHọc kiểu vần có đủ âm đệm, âm chính và âmHọc kiểu vần có đủ âm đệm, âm chính và âmcuối, H nắm được : cuối, H nắm được : Cách tạo kiểu vần mới : Dựa trên mối quan hệCách tạo kiểu vần mới : Dựa trên mối quan hệgiữa các vần ( Cách “ làm tròn môi ” hoặc cáchgiữa các vần ( Cách “ làm tròn môi ” hoặc cách “ thay một thành phần ” “ thay một thành phần ” VD : VD : / an / / oan / ; / oa / / oan / / an / / oan / ; / oa / / oan / Lưu ý : Cả hai ví dụ trên thực thi đều được nhưngTiếng Việt 1. CGD thực thi theo chính sách làm tròn môinhững vần không tròn môi nên thống nhất thực hiệntheo cách ở ví dụ thứ nhất – Củng cố luật chính tả ghi âm / c / trước âm đệm. e. Mối quan hệ giữa các vần được ghi lại theo sơe. Mối quan hệ giữa các vần được ghi lại theo sơđồ : đồ : o ao a na n ( 2 ) ( 1 ) ( 4 ) ( 3 ) MỘT SỐ LƯU Ý KHI DẠY BÀI 31.1. Phải làm thật kĩ tiến trình 4 việc trong bài lập mẫuPhải làm thật kĩ tiến trình 4 việc trong bài lập mẫuoa, để H ý thức được từng việc mình làm chứoa, để H ý thức được từng việc mình làm chứkhông phải chỉ bắt chước làm theo và giúp cho Hkhông phải chỉ bắt chước làm theo và giúp cho Hnắm chắc cấu trúc ngữ âm của vần có âm đệm. nắm chắc cấu trúc ngữ âm của vần có âm đệm. MỘT SỐ LƯU Ý KHI DẠY BÀI 3T ừ bài 3, quá trình 4 việc được định hình vữngTừ bài 3, quá trình 4 việc được định hình vữngchắc là thứ tự bốn việc H tự làm lấy. Mỗi việcchắc là thứ tự bốn việc H tự làm lấy. Mỗi việclàm ra một loại sản phẩm chứa thực chất của đốilàm ra một loại sản phẩm chứa thực chất của đốitượng lĩnh hội. tượng lĩnh hội. 2.2. Công đoạn dùng mẫu sử dụng quy trình tiến độ 4 việcCông đoạn dùng mẫu sử dụng quy trình tiến độ 4 việcvà có thêm việc 0 để khởi đầu tiết học, làm cầuvà có thêm việc 0 để khởi đầu tiết học, làm cầunối cho bài mới. nối cho bài mới. 3.3. Âm đệm có “ trách nhiệm ” làm tròn môi âm chính, Âm đệm có “ trách nhiệm ” làm tròn môi âm chính, để tạo ra vần mới : Vần có âm đệm và âm chính. để tạo ra vần mới : Vần có âm đệm và âm chính. Âm chính đã có chữ ghi lại, còn âm đệm thìÂm chính đã có chữ ghi lại, còn âm đệm thìphải địa thế căn cứ vào phát âm mà chọn chữ. phải địa thế căn cứ vào phát âm mà chọn chữ. – Ghi bằng con chữ “ u ” : – Ghi bằng con chữ “ u ” : + Trước nguyên âm hẹp, hơi hẹp : VD : huy, huế, … + Trước nguyên âm hẹp, hơi hẹp : VD : huy, huế, … + Sau phụ âm / c / : VD : qua, quê, quân. + Sau phụ âm / c / : VD : qua, quê, quân. – Ghi bằng con chữ “ o ” khi trước nguyên âm – Ghi bằng con chữ “ o ” khi trước nguyên âmrộng, hơi rộng. VD : hoa, hoe, … rộng, hơi rộng. VD : hoa, hoe, … VD : Khi phát âm âm / a / miệng há rộng nhất và / o / VD : Khi phát âm âm / a / miệng há rộng nhất và / o / tròn môi rộng nhất ( so với / ô /, / u / ), nên chọn chữtròn môi rộng nhất ( so với / ô /, / u / ), nên chọn chữo để có vần oao để có vần oa4. 4. Các tiếng có âm cuối là p, t, c, ch chỉ kết hợpCác tiếng có âm cuối là p, t, c, ch chỉ kết hợpvới 2 thanh điệu : sắc, nặng. với 2 thanh điệu : sắc, nặng.
Xem thêm nhiều hướng dẫn và cách làm hay khác: https://cachlam.org/huong-dan