BÁO cáo THU HÀNH SINH học đại CƯƠNG

Ngày đăng: 13/03/2014, 00:59

ĐẠI HỌC CỬU LONGKHOA KHOA HỌC NÔNG NGHIỆPBÀI BÁO CÁO THỰC HÀNH GVHD: BÙI VĂN MY TIN NHÓM THỰC HIỆN MSSV NGUYỄN THỊ HUỲNH NHƯ 1211032083NGUYỄN THỊ HUỲNH NHƯ 1211032084NGUYỄN THỊ TỐ NHƯ 1211032085LÊ MINH NHỰT 1211032086 Công Nghệ Thực Phẩm ATháng 11/2012BÁO CÁO THỰC HÀNH SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG – NHÓM 4– TIỂU NHÓM Bài 1: Cách sử dụng kính hiển vi quang họcI/ Mục đích yêu cầu- Nắm được nguyên tắc cấu tạo kính hiển vi quang học.- Học cách sử dụng kính hiển vi quang học.- Học cách quang sát mẫu vật dưới kính hiển vi, cách vẻ ảnh của mẫu vật được quang sát.II/ Dụng cụ và hóa chất:- Kính hiển vi- Vi mẫu để quang sátIII/ Kính hiển vi quang học1.Nguyên tắc cấu tạoKính hiển vi được cấu tạo bằng hai hệ thống thấu kính hội tụ, mỗi hệ thống hoạt độngnhư một kính lúp, kính lúp quay về vật quang sát gọi là vật kính, kính lúp để đặt mắt vàoquan sát gọi là thị kính.Từ mẫu vật quang sát (ab), vật kính cho một ảnh thật ngược chiều (a’b’) xuất hiện phíatrong mặt phẳng (f) của thị kính. Thị kính hoạt động như một kính lúp và qua thị kính sẽquan sát được ảnh ảo (a’’b’’) được phóng đại từ ảnh thật (a’b’).Kính hiển vi quang học là một loại kính mà ánh sáng xuyên thấu qua mẫu vật; vì thế,tiêu bản phải trong suốt và mẫu vật phải được cắt lát mỏng để các tia sáng có thể xuyênthấu.Trang 2bb’BÁO CÁO THỰC HÀNH SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG – NHÓM 4– TIỂU NHÓM Hình 1: Sơ đồ nguyên tắc cấu tạo của kính hiển vi quang học2.Các bộ phận của kính hiển vi: kính hiển vi gồm các bộ phận chính sau:Chân kính làm bằng kim loại nặng để giữ thăng bằngcho kính.Thân kính làm giá để gắn các bộ phận khác vào và đểcó thể cầm được khi đi chuyển kính.Một ống kính chuyển động được, phía trên mang mộthoặc hai thị kính có độ phóng đại khác nhau: 4X, 10X,20X, 40X,… Vật kính càng dài thì độ phóng đại cànglớn.Một ốc vặn lớn (thứ cấp) dùng để vặn cho ống kính chuyển động với khoảng cách dài (bên ngoài có thể nhìn thấy được) Trang 3aVật kínha’’b’’Thị kínha’BÁO CÁO THỰC HÀNH SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG – NHÓM 4– TIỂU NHÓM Một ốc vặn nhỏ (vi cấp) dùng để vặn cho ống kính chuyển động lên xuống với khoảngcách thật ngắn và nhìn bên ngoài không thể thấy ống kính di chuyểnBàn kính: 2 kẹp rời để giữ tiêu bản khi quan sát hoặc có bộ phận kẹp vi mẫu với 2 đinhốc (1 dùng để di chuyển tiêu bản qua lại, 1 dùng để di chuyển tiêu bản tới lui). Giữa bànkính có một lỗ tròn để ánh sáng đi qua.Bên dưới bàn kính là bộ phận ngưng tụ ánh sáng (tụ quang) được gắn liền với bộ phậnchắn sáng và trên đó có một cần điều chỉnh độ sáng của ánh sáng. Tụ quang có thể đượcmở lớn hoặc nhỏ nhờ cần chắn sáng.Dưới tụ quang là bộ phận đèn chiếu sáng hoặc một gương có 2 mặt (mặt phẳng và mặtlõm) để lấy ánh sáng phản chiếu từ đèn. Thường chỉ sử dụng gương lõm.3.Cách sử dụng:Khi sử dụng kính hiển vi phải theo đúng trình tự các bước sau:- Lau nhẹ tay bẳng vải mềm mặt trên kính, mặt dưới vật kính, bàn kính, gương hay bộphận tụ quang.- Đặt kính hiển vi hơi lệch về phía tay trái nếu thuận tay phải và ngược lại.- Bật nguồn sang. Nếu kính không có đèn, phải đặt kính hướng về nguồn sang.- Xoay nhẹ đĩa mang vật kính để vật kính nhỏ nhất ngay quang trục đúng lúc nghetiếng “cạch” nhỏ thì dừng lại.- Lấy ánh sáng :+ Tụ quang phải ở vị trí cao nhất.+ Mở hết chắn sang để ánh sang đi vào cực đại.+ Hạ ống kính xuống từ từ bằng cách vặn ống thứ cấp cho đến lúc vừa cứng khôngvặn được nữa thì dừng lại.+ Đặt mắt trái vào thị kínhđồng thời tay xoay mặt lõm của gương hướng về đèn đểlấy ánh sang cho đến khi thị trường kính hiển vi được chiếu sang tối đa. Nếu kính hiểnTrang 4BÁO CÁO THỰC HÀNH SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG – NHÓM 4– TIỂU NHÓM vi có bộ phận đèn thì chỉ cần bật đèn. Sau đó tuyệt đối không được xê dịch kính hiển vinữa.Quan sát mẫu vật với vật kính 10x:- Đặt tiêu bản lên bàn kính, xê dịch bằng tay hoặc dùng hai đinh ốc nhỏ trên bộ phậnkẹp để di chuyển tiêu bản đưa vi mẫu về trung tâm bàn kính ngay vị trí đượcv chiếu sang,sau đó giữ tiêu bản ở vị trí này bằng 2 kẹp.- Đặt mắt trái hoặc ca3 hai mắt vào thị kính đồng thời vặn ốc thứ cấp nâng ống kínhlên từ từ và dừng lại khi thấy rõ ảnh nhất.Muốn quan sát chi tiết một phần của mẫu vật ở vật kính lớn hơn (20x, 40x….):- Mắt vẫn đặt vào thị kính vừa quan sát mẫu vật ở vật kính 10x vừa dịch chuyển phầnmuốn quan sát vào giữa thị trường, sau đó xoay đĩa mang vật kính sang 20x hay 40 x đếnngay quang trục khi nghe tiếng “cạch” là được.- Vặn ốc vi cấp để điều chỉnh cho ảnh rõ nhất.Tuyệt đối không được dùng ốc thứ cấp khi sử dụng các vật kính có độ phóng đạilớn để tránh làm bể tiêu bản và hỏng vật kính.Sau khi quan sát xong muốn lấy tiêu bản ra khỏi vật kính, phải:- Xoay sang vật kính ngắn nhất hay vật kính 10x về ngay quang trục.- Mở bộ phận kẹp và lấy tiêu bản ra khỏi bàn kính.- Lau khô đầu các vật kính và đậy kính hiển vi lại.4.Bài phúc trình:• Vẽ vài tế bào hồng cầu ở vật kính 10X, 1 tế bào hồng cầu ở vật kính 40X.• Vẽ vài hạt phấn bông búp ở vật kính 10X• Trả nời ngắn các câu hỏi:Trang 5BÁO CÁO THỰC HÀNH SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG – NHÓM 4– TIỂU NHÓM 1. Những lổi khi quan sát dưới kính hiển vi vật kính 10X nhưng không được ảnhcủa vật mẫu là : không đưa vi mẫu vào đúng trung tâm của bàn kính,không điềuchỉnh tụ quang hợp lý để thu ánh sáng.2. – Các bước quan sát mẫu vật dưới kính hiển vi ở vật kính 10X : đặt tiêu bản lênbản lên bàng kính ,xê dịch bằng tay hay bằng 2 đinh ốc nhỏ trên bộ phận kẹp để dichuyển tiêu bản đưa vi mẫu vào trung tâm bán kính ngay vị trí được chiếu sáng,sauđó giữ tiêu bản ở vị trí này bằng 2 kẹp. – Đặt mắt trái hay 2 mắt vào thị kính đồng thời vặn đinh ốc thứ cấp nâng ốngkính lên từ từ và dừng lại khi thấy ảnh rõ.3. Các bước quan sát mẫu vật dưới kính hiển ở vật kính 40X : mắt vẫn phải đặtvào thị kính vừa quan sát mẫu vật ở vật kính 10X vừa dịch chuyển phần muốnquan sát vào giữa thị trường ,sau đó xoay đĩa mang vật kính sang 40X đến ngayquang trục khi nghe tiếng “ cắt” là được. Vặn đinh ốc vi cấp để điều chỉnh cho thấyrõ nhất.4. Khi di chuyển từ vật kính 10X sang vật kính 40X không quan sát được ảnh rỏcó thể do : không điều chỉnh tiêu bản vào vị trí thích hợp,ánh sáng không đủ 5. Các bước để lấy tiêu bản ra khỏi kính hiển vi : + Xoay sang vật kính ngắn nhất hay vật kính 10X về ngay quang trục.+ Mở bộ phận kẹp và lấy tiêu bản ra khỏi bàn kính.+ Lau khô đầu các vật kính và đậy kính hiển vi lại.Trang 6BÁO CÁO THỰC HÀNH SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG – NHÓM 4– TIỂU NHÓM BÀI 2:Cấu tạo tế bào động và thực vậtI/ Mục đích yêu cầu- Học cách làm tiêu bản tạm thời các mẫu vật để quan sát dưới kính hiển vi.- Nhận biết được sự khác biệt cơ bản giữa tế bào động vật và tế bào thực vật.- Nhận biết vài bào quan của tế bào động vật và thực vật dưới kính hiển vi như: lụclạp, sắc lạp, bột lạp, không bào co bóp,điểm mắt, nhân,…- Quan sát và vẽ tế bào với các thành phần cấu trúc cơ bản.II/ Vật tư thiết bị và hóa chất- Kính hiển vi- Lame, lamelle- Tăm xỉa răng, kim mũi giáo, kẹp, lưỡi lam- Phẩm nhuộm Lugol (Iodo iodur)- Củ hành tây ( Allium cepa L.)- Trái ớt chín ( Capsicum frutesscens)- Củ khoai tây( Solanum tuberosum)- Rong nhớt( Spirogyra sp)- Paramecium sp – Euglena sp – Phacus sp- Củ cà rốtIII/ Các bước tiến hành1/ Thực hiện tiểu bản để quan sát tế bào thực vật:Trang 7BÁO CÁO THỰC HÀNH SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG – NHÓM 4– TIỂU NHÓM Cách thực hiện:- Nhỏ sẵn lên lame ( kính mang vật) một giọt Lugol.- Gở lớp biểu bì mặt trong của vảy hành tây bằng cách:+ Dùng lưỡi lam rạch nhẻ lên lớp biểu bì một hình vuông một cạnh 0,5 cm.+ Bóp nhẹ thep mặt cong của vảy hành để lớp biểu bì ở mặt trong bong ra khỏi lớpnhu mô bên dưới.+ Dùng kẹp gở nhẹ một góc của miếng mẫu để tách lớp biểu bì ra.- Đặt mặt trong của lớp biểu bì tiếp xúc với phẩm nhuộm trên lame.- Đậy lamelle ( kính đậy vật) lại bằng cách: + Đặt một cạnh của lamelle tiếp xúc với rìa của giọt phẩm nhuộm và nghiên mộtgóc 450.+ Dùng kim mũi giáo đở cạnh đối diện và hạ từ từ lamelle xuồng ( để tránh có bọtkhí) cho đến khi lamelle nằm sát trên lame.Quan sát:- Dưới vật kính 10X, tế bào có hình đa giác dài, vách tế bào và nhân nhuộm màu vànglợt, chất tế bào dưới dạng lấm tấm màu vàng.- Dưới vật kính 40X, tế bào to hơn với vách tế bào bằng cellaloz dày; nhân thườngnằm chênh về một bên trong tế bào chất.2/ Thực hiện tiêu bản để quan sát tế bào động vật.Cách thực hiện:- Súc miệng cho sạch- Nhỏ sẵn trên giữa lame một giọt lugol- Dung đầu dẹp của tăm xỉa răng gợt nhẹ vào lớp biểu mô phía trong má miệng để lấytế bào biểu mô.Trang 8BÁO CÁO THỰC HÀNH SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG – NHÓM 4– TIỂU NHÓM – Dầm nhẹ đầu tăm vào giọt phẩm nhuộm trên lame và lậy lamelle lại.Quan sát:Dưới vât kính 10X, tế bào có dạng gần tròn hay hình đa giác không đều hay có khibiến dạng trong quá trình thực hiện tiêu bản do màng tế bào tương đối mỏng. Nhân thườngnằm giữa tế bào và có màu vàng đậm hơn tế bào chất.Dưới vật kính 40X, nhân tế bào đồng đều và không gấp nếp để quan sát.Bài phúc trình:1. Vẽ hình và chú thích đầy đủ chi tiết một tế bào biểu bì vảy hành tây và một tế bào mômá miệng :Hình tế bào biểu bì vẩy hành tâyHình tế bào biểu mô má miệngTrang 9BÁO CÁO THỰC HÀNH SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG – NHÓM 4– TIỂU NHÓM Chú thích:Cell wall: vách tế bàoCytoplasm: tế bào chấtNucleus: nhânCell membrane: màng tế bào2. Những đặc điểm cơ bản về sự khác biệt cấu tạo giữa tế bào động vật và tế bào thựcvật:Tế bào Thực vật Tế bào Động vậtHình dạng tế bào- Có dạng hình bình hành hoặc hìnhđa giác.- Có dạng bầu.Thành tế bào – Có thành xenlulôzơ. – Không có thành tế bào, không cóthành xenlulôzơ. Nếu có thì chỉ làthành gly cocalyx.Trung thể – Không có trung thể. – Có trung thể.Không bào – Có không bào phát triển mạnh. -Không có không bào hoặc nếu có thìrất nhỏ và rất ít khi có không bào.Vị trí của nhân- Ở gần sát vách tế bào. – Ở giữa tế bào.3. Giải thích sự khác biệt về hình dạng giữa tế bào động vật và tế bào thực vật:- Tế bào thực vật có thành tế bào nên quyết định hình dạng của tế bào. Còn tế bào động vật thìkhông có thành tế bào nên không có hình dạng xác định.- Tế bào thực vật có không bào lớn chứa nhiều nước, do sức ép của nước nên nhân nằm sátvách tế bào.Bài 3: Tính thấm chọn lọc ở màng tế bào thực vậtTrang 10[…]… tạo ra màu xanh tím Trang 17 BÁO CÁO THỰC HÀNH SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG – NHÓM 4– TIỂU NHÓM Bài 5: Phân tích thành phần sắc tố của lá cây I/ Mục đích yêu cầu: Màu xanh của lá cây là do 1 hỗn hợp các sắc tố gồm diệp lục tố a, diệp lục tố b và carotenoicd Các thành phần hỗn hợp này có thể được phân tích bằng phương pháp sắc ký trên cột hoặc trên giấy Vị trí của sắc tố (hay các thành phần của hỗn hợp nói chung)… 1cm2) – Dung dịch sinh lí 0.65% NaCl, bông – Giá để treo ếch ( có kim băng ) III/ Tiến hành thí nghiệm: Treo ếch lên giá và tiến hành thí nghiệm theo các bước sau và theo dõi phản ứng trong mỗi thí nghiệm 1.a) Dùng kẹp, kẹp nhẹ một ngón chân phải ếch: chân phải ếch co lên trước, sau đó đến chân trái b) Đặt mảnh giấy lọc có tẩm acid 0.5% vào: Trang 25 BÁO CÁO THỰC HÀNH SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG – NHÓM 4– TIỂU… III/ Cách bước tiến hành: 1.Ly trích sắc tố Giả 4g lá ngót trong cối sạch và khô Thêm vào 2ml acêton và tiếp tục giả Vắt lấy dung dịch sắc tố dựng trong đĩa petri Cắt giấy thấm thành từng mảnh 2cmx10cm Dùng tăm chấm vào dung dịch sắc tố rồi kẻ 1 đường ngang trên giấy thấm cách cạnh dưới 2cm 2.Sắc ký: Cho aceton vào Becher ngập khoảng 1 – 1,5cm Trang 18 CƯƠNG – NHÓM 4– TIỂU… 200 lần 3 Kết quả thực hành: Số lượng hồng cầu nam: 49 N = ( 469 x 4000 x 200) / 80 = 4.690.000 Số lượng hồng cầu nữ: không có mẫu Trang 22 CƯƠNG – NHÓM 4– TIỂU NHÓM Bài 7: Phương pháp lấy máu – xác định được tế bào bạch cầu và đếm số lượng bạch cầu trong phòng đếm I/ Mục đích: Biết cách xác định số lượng bạch cầu tong 1mm 3 Đây cũng là một chỉ tiêu sinh lý quan trọng liên… đếm được trong 25 ô nhỏ 4 Kết quả thực hành: B1Nam= 39 tế bào  MNam = B1Nam x 200 = 39 x 200 = 7.800 B1Nữ= 42 tế bào  MNữ = B1Nữ x 200 = 42 x 200 = 8.400 Trang 24 CƯƠNG – NHÓM 4– TIỂU NHÓM Bài 8: Phản xạ-phân tích cung phản xạ-ức chế phản xạ tủy A.Phản xạ và phân tích cung phản xạ: I/ Mục đích: Để hiểu rõ khái niệm phản xạ, những thành phần tham gia vào một phản xạ và… bằng cách tăng tốc độ va chạm giữa ác phân tử Trang 12 CƯƠNG – NHÓM 4– TIỂU NHÓM + Ở nhiệt độ – 100C: nguyên nhân vì sao ở ống nghiệm chứa miếng dền có xử lí -10 0C lại cho màu đậm hơn ống 400C có thể la do tác dụng của nhiệt độ lạnh làm thay đổi tính lỏng của màng tế bào, gây cho màng tế bào mất đi chức năng sinh học • Tác dụng của dung môi hữu cơ: ở ống nghiệm chứa dung… 20 CƯƠNG – NHÓM 4– TIỂU NHÓM Bài 6: Phương pháp lấy máu, xác định số lượng tế bào hồng cầu và đếm số lượng tế bào hồng cầu I/ Mục đích yêu cầu: Biết cách làm tiêu bản sát máu để: Tìm hiểu hình dáng cấu tạo của hồng cầu phù hợp với chức năng vận chuyển khí (O 2, CO2) trong quá trình hô hấp Biết phương pháp xác định số lượng hồng cầu trong 1mm 3 máu Đây là một chỉ tiêu sinh. .. đẩy bản thứ 2 thu n chiều nghiêng của bản kính B Đếm số lượng hồng cầu trong phòng đếm: 1 Chuẩn bị: Tráng ống trộn hồng cầu bằng dung dịch chống đông máu Sáu trùng ngón thứ 4 tay trái và kim trích Trích và nặng bỏ giọt máu đầu lau sạch và nặng lấy 1 giọt tròn nhỏ Đặt đầu ống trộn vào giọt máu với một độ nghiêng để máu chuyển vào ống theo sức mao dẫn, Trang 21 BÁO CÁO THỰC HÀNH SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG – NHÓM…BÁO CÁO THỰC HÀNH SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG – NHÓM 4– TIỂU NHÓM I/ Đặc điểm Tế bào, cũng như các bào quan bên trong nó, đều có màng lipoprotein bao bọc, ngăn cách chúng với môi trường xung quanh Màng này, nếu nguyên vẹn vó tính thấm chọn lọc, nhờ đó tế bào giữ được thành phần chất dinh dưỡng hữu cơ và khoáng cần thiết bên trong nó, kiểm… trộn đều với thu c nhuộm trong dung dịch Bỏ một vài giọt đầu rồi nhỏ 1 giọt lên phong đếm Đậy bản kính mỏng, ấn nhẹ cho sát mặt phòng đếm và đặt dưới kính hiển vi Trang 23 BÁO CÁO THỰC HÀNH SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG – NHÓM 4– TIỂU NHÓM 3.Tiến hành đếm và tính số lượng bạch cầu: Đếm bạch cầu ở 5 cụm, mỗi cụm 5 ô nhỡ Chọn 4 cụm ở 4 góc phòng đếm và 1 cụm ở giữa Như vậy tổng số ô phải đếm là 25 ơ nhỡ mà mỗi ô con. bì vảy hành tây và một tế bào mômá miệng :Hình tế bào biểu bì vẩy hành tâyHình tế bào biểu mô má miệngTrang 9BÁO CÁO THỰC HÀNH SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG –. xuyênthấu.Trang 2bb’BÁO CÁO THỰC HÀNH SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG – NHÓM 4– TIỂU NHÓM Hình 1: Sơ đồ nguyên tắc cấu tạo của kính hiển vi quang học 2.Các bộ phận

thực hành sinh TRƯỜNGCỬU LONGKHOA KHOANÔNG NGHIỆPBÀITHỰCGVHD: BÙI VĂN MY TIN NHÓM THỰC HIỆN MSSV NGUYỄN THỊ HUỲNH NHƯ 1211032083NGUYỄN THỊ HUỲNH NHƯ 1211032084NGUYỄN THỊ TỐ NHƯ 1211032085LÊ MINH NHỰT 1211032086 Công Nghệ Thực Phẩm ATháng 11/2012BÁOTHỰC– NHÓM 4– TIỂU NHÓM Bài 1: Cách sử dụng kính hiển vi quang họcI/ Mục đích yêu cầu- Nắm được nguyên tắc cấu tạo kính hiển vi quang học.-cách sử dụng kính hiển vi quang học.-cách quang sát mẫu vật dưới kính hiển vi, cách vẻ ảnh của mẫu vật được quang sát.II/ Dụng cụ và hóa chất:- Kính hiển vi- Vi mẫu để quang sátIII/ Kính hiển vi quang học1.Nguyên tắc cấu tạoKính hiển vi được cấu tạo bằng hai hệ thống thấu kính hội tụ, mỗi hệ thống hoạt độngnhư một kính lúp, kính lúp quay về vật quang sát gọi là vật kính, kính lúp để đặt mắt vàoquan sát gọi là thị kính.Từ mẫu vật quang sát (ab), vật kính cho một ảnh thật ngược chiều (a’b’) xuất hiện phíatrong mặt phẳng (f) của thị kính. Thị kính hoạt động như một kính lúp và qua thị kính sẽquan sát được ảnh ảo (a’’b’’) được phóngtừ ảnh thật (a’b’).Kính hiển vi quanglà một loại kính mà ánh sáng xuyên thấu qua mẫu vật; vì thế,tiêu bản phải trong suốt và mẫu vật phải được cắt lát mỏng để các tia sáng có thể xuyênthấu.Trang 2bb’BÁOTHỰC– NHÓM 4– TIỂU NHÓM Hình 1: Sơ đồ nguyên tắc cấu tạo của kính hiển vi quang học2.Các bộ phận của kính hiển vi: kính hiển vi gồm các bộ phận chính sau:Chân kính làm bằng kim loại nặng để giữ thăng bằngcho kính.Thân kính làm giá để gắn các bộ phận khác vào và đểcó thể cầm được khi đi chuyển kính.Một ống kính chuyển động được, phía trên mang mộthoặc hai thị kính có độ phóngkhác nhau: 4X, 10X,20X, 40X,… Vật kính càngthì độ phóngcànglớn.Một ốc vặn lớn (thứ cấp) dùng để vặn cho ống kính chuyển động với khoảng cách(bên ngoài có thể nhìn thấy được) Trang 3aVật kínha’’b’’Thị kínha’BÁOTHỰC– NHÓM 4– TIỂU NHÓM Một ốc vặn nhỏ (vi cấp) dùng để vặn cho ống kính chuyển động lên xuống với khoảngcách thật ngắn và nhìn bên ngoài không thể thấy ống kính di chuyểnBàn kính: 2 kẹp rời để giữ tiêu bản khi quan sát hoặc có bộ phận kẹp vi mẫu với 2 đinhốc (1 dùng để di chuyển tiêu bản qua lại, 1 dùng để di chuyển tiêu bản tới lui). Giữa bànkính có một lỗ tròn để ánh sáng đi qua.Bên dưới bàn kính là bộ phận ngưng tụ ánh sáng (tụ quang) được gắn liền với bộ phậnchắn sáng và trên đó có một cần điều chỉnh độ sáng của ánh sáng. Tụ quang có thể đượcmở lớn hoặc nhỏ nhờ cần chắn sáng.Dưới tụ quang là bộ phận đèn chiếu sáng hoặc một gương có 2 mặt (mặt phẳng và mặtlõm) để lấy ánh sáng phản chiếu từ đèn. Thường chỉ sử dụng gương lõm.3.Cách sử dụng:Khi sử dụng kính hiển vi phải theo đúng trình tự các bước sau:- Lau nhẹ tay bẳng vải mềm mặt trên kính, mặt dưới vật kính, bàn kính, gương hay bộphận tụ quang.- Đặt kính hiển vi hơi lệch về phía tay trái nếu thuận tay phải và ngược lại.- Bật nguồn sang. Nếu kính không có đèn, phải đặt kính hướng về nguồn sang.- Xoay nhẹ đĩa mang vật kính để vật kính nhỏ nhất ngay quang trục đúng lúc nghetiếng “cạch” nhỏ thì dừng lại.- Lấy ánh sáng :+ Tụ quang phải ở vị trínhất.+ Mở hết chắn sang để ánh sang đi vào cực đại.+ Hạ ống kính xuống từ từ bằng cách vặn ốngcấp cho đến lúc vừa cứng khôngvặn được nữa thì dừng lại.+ Đặt mắt trái vào thị kínhđồng thời tay xoay mặt lõm của gương hướng về đèn đểlấy ánh sang cho đến khi thị trường kính hiển vi được chiếu sang tối đa. Nếu kính hiểnTrang 4BÁOTHỰC– NHÓM 4– TIỂU NHÓM vi có bộ phận đèn thì chỉ cần bật đèn. Sau đó tuyệt đối không được xê dịch kính hiển vinữa.Quan sát mẫu vật với vật kính 10x:- Đặt tiêu bản lên bàn kính, xê dịch bằng tay hoặc dùng hai đinh ốc nhỏ trên bộ phậnkẹp để di chuyển tiêu bản đưa vi mẫu về trung tâm bàn kính ngay vị trí đượcv chiếu sang,sau đó giữ tiêu bản ở vị trí này bằng 2 kẹp.- Đặt mắt trái hoặc ca3 hai mắt vào thị kính đồng thời vặn ốccấp nâng ống kínhlên từ từ và dừng lại khi thấy rõ ảnh nhất.Muốn quan sát chi tiết một phần của mẫu vật ở vật kính lớn hơn (20x, 40x….):- Mắt vẫn đặt vào thị kính vừa quan sát mẫu vật ở vật kính 10x vừa dịch chuyển phầnmuốn quan sát vào giữa thị trường, sau đó xoay đĩa mang vật kính sang 20x hay 40 x đếnngay quang trục khi nghe tiếng “cạch” là được.- Vặn ốc vi cấp để điều chỉnh cho ảnh rõ nhất.Tuyệt đối không được dùng ốccấp khi sử dụng các vật kính có độ phóng đạilớn để tránh làm bể tiêu bản và hỏng vật kính.Sau khi quan sát xong muốn lấy tiêu bản ra khỏi vật kính, phải:- Xoay sang vật kính ngắn nhất hay vật kính 10x về ngay quang trục.- Mở bộ phận kẹp và lấy tiêu bản ra khỏi bàn kính.- Lau khô đầu các vật kính và đậy kính hiển vi lại.4.Bài phúc trình:• Vẽ vài tếhồng cầu ở vật kính 10X, 1 tếhồng cầu ở vật kính 40X.• Vẽ vài hạt phấn bông búp ở vật kính 10X• Trả nời ngắn các câu hỏi:Trang 5BÁOTHỰC– NHÓM 4– TIỂU NHÓM 1. Những lổi khi quan sát dưới kính hiển vi vật kính 10X nhưng không được ảnhcủa vật mẫu là : không đưa vi mẫu vào đúng trung tâm của bàn kính,không điềuchỉnh tụ quang hợp lý đểánh sáng.2. – Các bước quan sát mẫu vật dưới kính hiển vi ở vật kính 10X : đặt tiêu bản lênbản lên bàng kính ,xê dịch bằng tay hay bằng 2 đinh ốc nhỏ trên bộ phận kẹp để dichuyển tiêu bản đưa vi mẫu vào trung tâm bán kính ngay vị trí được chiếu sáng,sauđó giữ tiêu bản ở vị trí này bằng 2 kẹp. – Đặt mắt trái hay 2 mắt vào thị kính đồng thời vặn đinh ốccấp nâng ốngkính lên từ từ và dừng lại khi thấy ảnh rõ.3. Các bước quan sát mẫu vật dưới kính hiển ở vật kính 40X : mắt vẫn phải đặtvào thị kính vừa quan sát mẫu vật ở vật kính 10X vừa dịch chuyển phần muốnquan sát vào giữa thị trường ,sau đó xoay đĩa mang vật kính sang 40X đến ngayquang trục khi nghe tiếng “ cắt” là được. Vặn đinh ốc vi cấp để điều chỉnh cho thấyrõ nhất.4. Khi di chuyển từ vật kính 10X sang vật kính 40X không quan sát được ảnh rỏcó thể do : không điều chỉnh tiêu bản vào vị trí thích hợp,ánh sáng không đủ 5. Các bước để lấy tiêu bản ra khỏi kính hiển vi : + Xoay sang vật kính ngắn nhất hay vật kính 10X về ngay quang trục.+ Mở bộ phận kẹp và lấy tiêu bản ra khỏi bàn kính.+ Lau khô đầu các vật kính và đậy kính hiển vi lại.Trang 6BÁOTHỰC– NHÓM 4– TIỂU NHÓM BÀI 2:Cấu tạo tếđộng và thực vậtI/ Mục đích yêu cầu-cách làm tiêu bản tạm thời các mẫu vật để quan sát dưới kính hiển vi.- Nhận biết được sự khác biệt cơ bản giữa tếđộng vật và tếthực vật.- Nhận biết vàiquan của tếđộng vật và thực vật dưới kính hiển vi như: lụclạp, sắc lạp, bột lạp, khôngco bóp,điểm mắt, nhân,…- Quan sát và vẽ tếvới các thành phần cấu trúc cơ bản.II/ Vật tư thiết bị và hóa chất- Kính hiển vi- Lame, lamelle- Tăm xỉa răng, kim mũi giáo, kẹp, lưỡi lam- Phẩm nhuộm Lugol (Iodo iodur)- Củtây ( Allium cepa L.)- Trái ớt chín ( Capsicum frutesscens)- Củ khoai tây( Solanum tuberosum)- Rong nhớt( Spirogyra sp)- Paramecium sp – Euglena sp – Phacus sp- Củ cà rốtIII/ Các bước tiến hành1/ Thực hiện tiểu bản để quan sát tếthực vật:Trang 7BÁOTHỰC– NHÓM 4– TIỂU NHÓM Cách thực hiện:- Nhỏ sẵn lên lame ( kính mang vật) một giọt Lugol.- Gở lớp biểu bì mặt trong của vảytây bằng cách:+ Dùng lưỡi lam rạch nhẻ lên lớp biểu bì một hình vuông một cạnh 0,5 cm.+ Bóp nhẹ thep mặt cong của vảyđể lớp biểu bì ở mặt trong bong ra khỏi lớpnhu mô bên dưới.+ Dùng kẹp gở nhẹ một góc của miếng mẫu để tách lớp biểu bì ra.- Đặt mặt trong của lớp biểu bì tiếp xúc với phẩm nhuộm trên lame.- Đậy lamelle ( kính đậy vật) lại bằng cách: + Đặt một cạnh của lamelle tiếp xúc với rìa của giọt phẩm nhuộm và nghiên mộtgóc 450.+ Dùng kim mũi giáo đở cạnh đối diện và hạ từ từ lamelle xuồng ( để tránh có bọtkhí) cho đến khi lamelle nằm sát trên lame.Quan sát:- Dưới vật kính 10X, tếcó hình đa giác dài, vách tếvà nhân nhuộm màu vànglợt, chất tếdưới dạng lấm tấm màu vàng.- Dưới vật kính 40X, tếto hơn với vách tếbằng cellaloz dày; nhân thườngnằm chênh về một bên trong tếchất.2/ Thực hiện tiêu bản để quan sát tếđộng vật.Cách thực hiện:- Súc miệng cho sạch- Nhỏ sẵn trên giữa lame một giọt lugol- Dung đầu dẹp của tăm xỉa răng gợt nhẹ vào lớp biểu mô phía trong má miệng để lấytếbiểu mô.Trang 8BÁOTHỰC– NHÓM 4– TIỂU NHÓM – Dầm nhẹ đầu tăm vào giọt phẩm nhuộm trên lame và lậy lamelle lại.Quan sát:Dưới vât kính 10X, tếcó dạng gần tròn hay hình đa giác không đều hay có khibiến dạng trong quá trình thực hiện tiêu bản do màng tếtương đối mỏng. Nhân thườngnằm giữa tếvà có màu vàng đậm hơn tếchất.Dưới vật kính 40X, nhân tếđồng đều và không gấp nếp để quan sát.Bài phúc trình:1. Vẽ hình và chú thích đầy đủ chi tiết một tếbiểu bì vảytây và một tếmômá miệng :Hình tếbiểu bì vẩytâyHình tếbiểu mô má miệngTrang 9BÁOTHỰC– NHÓM 4– TIỂU NHÓM Chú thích:Cell wall: vách tế bàoCytoplasm: tếchấtNucleus: nhânCell membrane: màng tế bào2. Những đặc điểm cơ bản về sự khác biệt cấu tạo giữa tếđộng vật và tếthựcvật:TếThực vật TếĐộng vậtHình dạng tế bào- Có dạng hình bìnhhoặc hìnhđa giác.- Có dạng bầu.Thành tế- Có thành xenlulôzơ. – Không có thành tế bào, không cóthành xenlulôzơ. Nếu có thì chỉ làthành gly cocalyx.Trung thể – Không có trung thể. – Có trung thể.Không- Có khôngphát triển mạnh. -Không có khônghoặc nếu có thìrất nhỏ và rất ít khi có không bào.Vị trí của nhân- Ở gần sát vách tế bào. – Ở giữa tế bào.3. Giải thích sự khác biệt về hình dạng giữa tếđộng vật và tếthực vật:- Tếthực vật có thành tếnên quyết định hình dạng của tế bào. Còn tếđộng vật thìkhông có thành tếnên không có hình dạng xác định.- Tếthực vật có khônglớn chứa nhiều nước, do sức ép của nước nên nhân nằm sátvách tế bào.Bài 3: Tính thấm chọn lọc ở màng tếthực vậtTrang 10[…]… tạo ra màu xanh tím Trang 17THỰC– NHÓM 4– TIỂU NHÓM Bài 5: Phân tích thành phần sắc tố của lá cây I/ Mục đích yêu cầu: Màu xanh của lá cây là do 1 hỗn hợp các sắc tố gồm diệp lục tố a, diệp lục tố b và carotenoicd Các thành phần hỗn hợp này có thể được phân tích bằng phương pháp sắc ký trên cột hoặc trên giấy Vị trí của sắc tố (hay các thành phần của hỗn hợp nói chung)… 1cm2) – Dung dịchlí 0.65% NaCl, bông – Giá để treo ếch ( có kim băng ) III/ Tiếnthí nghiệm: Treo ếch lên giá và tiếnthí nghiệm theo các bước sau và theo dõi phản ứng trong mỗi thí nghiệm 1.a) Dùng kẹp, kẹp nhẹ một ngón chân phải ếch: chân phải ếch co lên trước, sau đó đến chân trái b) Đặt mảnh giấy lọc có tẩm acid 0.5% vào: Trang 25THỰC– NHÓM 4– TIỂU… III/ Cách bước tiến hành: 1.Ly trích sắc tố Giả 4g lá ngót trong cối sạch và khô Thêm vào 2ml acêton và tiếp tục giả Vắt lấy dung dịch sắc tố dựng trong đĩa petri Cắt giấy thấm thành từng mảnh 2cmx10cm Dùng tăm chấm vào dung dịch sắc tố rồi kẻ 1 đường ngang trên giấy thấm cách cạnh dưới 2cm 2.Sắc ký: Cho aceton vào Becher ngập khoảng 1 – 1,5cm Trang 18 BÁO CÁO THỰC HÀNH SINH HỌC ĐẠI– NHÓM 4– TIỂU… 200 lần 3 Kết quả thực hành: Số lượng hồng cầu nam: 49 N = ( 469 x 4000 x 200) / 80 = 4.690.000 Số lượng hồng cầu nữ: không có mẫu Trang 22 BÁO CÁO THỰC HÀNH SINH HỌC ĐẠI– NHÓM 4– TIỂU NHÓM Bài 7: Phương pháp lấy máu – xác định được tếbạch cầu và đếm số lượng bạch cầu trong phòng đếm I/ Mục đích: Biết cách xác định số lượng bạch cầu tong 1mm 3 Đây cũng là một chỉ tiêulý quan trọng liên… đếm được trong 25 ô nhỏ 4 Kết quả thực hành: B1Nam= 39 tế MNam = B1Nam x 200 = 39 x 200 = 7.800 B1Nữ= 42 tế MNữ = B1Nữ x 200 = 42 x 200 = 8.400 Trang 24 BÁO CÁO THỰC HÀNH SINH HỌC ĐẠI– NHÓM 4– TIỂU NHÓM Bài 8: Phản xạ-phân tích cung phản xạ-ức chế phản xạ tủy A.Phản xạ và phân tích cung phản xạ: I/ Mục đích: Để hiểu rõ khái niệm phản xạ, những thành phần tham gia vào một phản xạ và… bằng cách tăng tốc độ va chạm giữa ác phân tử Trang 12 BÁO CÁO THỰC HÀNH SINH HỌC ĐẠI– NHÓM 4– TIỂU NHÓM + Ở nhiệt độ – 100C: nguyên nhân vì sao ở ống nghiệm chứa miếng dền có xử lí -10 0C lại cho màu đậm hơn ống 400C có thể la do tác dụng của nhiệt độ lạnh làm thay đổi tính lỏng của màng tế bào, gây cho màng tếmất đi chức năng• Tác dụng của dung môi hữu cơ: ở ống nghiệm chứa dung… 20 BÁO CÁO THỰC HÀNH SINH HỌC ĐẠI– NHÓM 4– TIỂU NHÓM Bài 6: Phương pháp lấy máu, xác định số lượng tếhồng cầu và đếm số lượng tếhồng cầu I/ Mục đích yêu cầu: Biết cách làm tiêu bản sát máu để: Tìm hiểu hình dáng cấu tạo của hồng cầu phù hợp với chức năng vận chuyển khí (O 2, CO2) trong quá trình hô hấp Biết phương pháp xác định số lượng hồng cầu trong 1mm 3 máu Đây là một chỉ tiêu sinh. .. đẩy bảnn chiều nghiêng của bản kính B Đếm số lượng hồng cầu trong phòng đếm: 1 Chuẩn bị: Tráng ống trộn hồng cầu bằng dung dịch chống đông máu Sáu trùng ngón4 tay trái và kim trích Trích và nặng bỏ giọt máu đầu lau sạch và nặng lấy 1 giọt tròn nhỏ Đặt đầu ống trộn vào giọt máu với một độ nghiêng để máu chuyển vào ống theo sức mao dẫn, Trang 21THỰC– NHÓM…BÁOTHỰC– NHÓM 4– TIỂU NHÓM I/ Đặc điểm Tế bào, cũng như cácquan bên trong nó, đều có màng lipoproteinbọc, ngăn cách chúng với môi trường xung quanh Màng này, nếu nguyên vẹn vó tính thấm chọn lọc, nhờ đó tếgiữ được thành phần chất dinh dưỡng hữu cơ và khoáng cần thiết bên trong nó, kiểm… trộn đều vớic nhuộm trong dung dịch Bỏ một vài giọt đầu rồi nhỏ 1 giọt lên phong đếm Đậy bản kính mỏng, ấn nhẹ cho sát mặt phòng đếm và đặt dưới kính hiển vi Trang 23THỰC– NHÓM 4– TIỂU NHÓM 3.Tiếnđếm và tính số lượng bạch cầu: Đếm bạch cầu ở 5 cụm, mỗi cụm 5 ô nhỡ Chọn 4 cụm ở 4 góc phòng đếm và 1 cụm ở giữa Như vậy tổng số ô phải đếm là 25 ơ nhỡ mà mỗi ô con. bì vảy hành tây và một tế bào mômá miệng :Hình tế bào biểu bì vẩy hành tâyHình tế bào biểu mô má miệngTrang 9BÁO CÁO THỰC HÀNH SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG –. xuyênthấu.Trang 2bb’BÁO CÁO THỰC HÀNH SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG – NHÓM 4– TIỂU NHÓM Hình 1: Sơ đồ nguyên tắc cấu tạo của kính hiển vi quang học 2.Các bộ phận

Như vậy cachlam.org đã chia sẻ với bạn bài viết BÁO cáo THU HÀNH SINH học đại CƯƠNG. Hy vọng bạn đã có được 1 cách làm hay và chúc bạn có được nhiều thành công trong cuộc sống hơn nữa!

Xem thêm các hướng dẫn và mẹo vặt hay: https://cachlam.org/huong-dan

5/5 - (1 bình chọn)
Cách làm thú vị khác
Công thức nấu món bò hầm sả thịt mềm thơm nức mũi – Digifood

Đổi mới hương vị ẩm thực cho gia đình khiến nhiều chị em băn khoăn chưa biết chọn món nào. Read more

Cách Làm Thịt Bò Ngâm Giấm Chua Ngọt Ngon Đã Miệng Tại Nhà

Thịt bò ngâm giấm là món ngon có nhiều ở miền Trung và các tỉnh phía Bắc. Đây là món Read more

[Món Tết] Cách làm BẮP BÒ NGÂM MẮM CHUA NGỌT – Savoury Days

Sách “Khi bếp vắng lò” Danh mục món mặn Danh mục bánh ngọt Công thức hàng tháng Công thức hàng Read more

TOP 4 cách làm bập bênh bằng gỗ đơn giản ngay tại nhà

Trò chơi bập bênh mang lại sự vui tươi, thú vị cho bé. Trò chơi này luôn có tại TT Read more

Cách bẫy sóc nhanh nhất, kinh nghiệm bẫy sóc đất, sóc bông

Xin chào anh em, hôm nay mình xin được phép chia sẻ với anh em một ít kinh nghiệm về Read more

Cách Làm Lụp Bẫy Chào Mào – Cách Làm Lồng Bẫy Chim Chào Mào
Cách Làm Lụp Bẫy Chào Mào – Cách Làm Lồng Bẫy Chim Chào Mào

cách bẫy chim chào mào nào vừa an toàn lại hiệu quả, không tốn kém chi phí cũng như thời Read more

Designed by thichbanh.com DMCA.com Protection Status