DẠNG 7 :
LÀM TRÒN SỐ Máy có hai cách làm tròn số : Làm tròn số để đọc ( máy vẫn lưu trong bộ nhớ đến 12 chữ số để thống kê giám sát cho các bài toán sau ) ở NORM hay FIXn Làm tròn và giữ luôn tác dụng số đã làm tròn cho các bài toán tính sau ở FIX và RnD
VD : 17
13 = 1,307692308 ( trên màn hình hiển thị )
trong bộ nhớ máy vẫn lưu hiệu quả 1,30769230769
( máy vẫn giữ đủ 12 chữ số và chỉ 12 chữ số )
Nếu muốn làm tròn số thì bấm MODE MODE MODE MODE 1 và chọn làm tròn từ 0 đến 9
Nếu chọn FIX 4 và ấn tiếp SHIFT RnD
máy sẽ hiện tác dụng 1,3077 và giữ tác dụng này trong bộ nhớ ( chỉ có 4 chữ số ở phần lẻ đã làm tròn )
Ans
13 = 17,0001 II / HƯỚNG DẪN HỌC SINH GIẢI CÁC BÀI TOÁN ĐẠI SỐ Ở trung học cơ sở : DẠNG 1 : TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC :
1.1. TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC SỐ :
VD : Tính :
a, A =
Đối với bài tập dạng này thì trước khi tính tất cả chúng ta phải rút gọn biểu thức rồi mới tính biểu thức như thông thường
b,
Đối với những bài như thế này tất cả chúng ta cần phải ghi các phép tính trong biểu thức vào số nhớ của máy tính :
–
SHIFT STO A
SHIFT STO B
:
SHIFT STO C
SHIFT STO D
Sau khi đã ghi các phần trên vào máy như các phần hướng dẫn trước tất cả chúng ta bấm vào máy tính như sau :
A ab / c B + C ab / c D =
( cách gọi số nhớ ra bằng cách ALPHA A ) 1.2. TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC CHỨA BIẾN.
Ta có 2 cách tính : Sử dụng cách gán giá trị ( phím STO ) Hoặc tính trực tiếp bằng nút Ans VD1 : Tính giá trị của biểu thức : 20×2 – 11 x 2006 tại
a ) x = 1 ; b ) x = – 2 ; c ) x =
; d ) x =
; Cách làm : Gán 1 vào ô nhớ X :
Nhập biểu thức đã cho vào máy : ( Ghi hiệu quả là – 1 997 )
Sau đó gán giá trị thứ hai vào ô nhớ X :
Rồi dùng phím
để tìm lại biểu thức, ấn
để nhận hiệu quả. ( Ghi tác dụng là – 1 904 )
Làm tựa như với các trường hợp khác ( ĐS c )
; d ) – 2006,899966 ). Ta hoàn toàn có thể sử dụng phím Ans : 1 = 20A ns2 11A ns 2006 = VD2 : Tính giá trị của biểu thức : x3 – 3 xy2 2×2 y –
y3 tại :
a / x = 2 ; y = – 3. b / x =
; y = – 2
c / x =
y =
Cách làm : Gán 2 vào ô nhớ X : Gán – 3 vào ô nhớ Y : Nhập biểu thức đã cho vào máy
( Ghi hiệu quả là – 4 )
Sau đó gán giá trị thứ hai vào ô nhớ X :
Dùng phím
để tìm lại biểu thức, ấn
để nhận tác dụng. ( Ghi hiệu quả là 25,12975279 )
Làm tương tự như với trường hợp c ) ( Ghi hiệu quả là – 2,736023521 ) Bài tập : 1 / Tính
khi x = 1,8165 ( Kq : 1.498465582 )
2 / Tính
khi x = 1,8165 ; x = – 0,235678 ; x = 865,321 3 / a. Tính
khi x = 1,35627
b. Tính
khi x = 2,18567 1.3. TÍNH GIÁ TRỊ CỦA LIÊN PHÂN PHÂN SỐ
Phương pháp : Tính từ dưới lên hoặc tính từ trên xuống.
Vấn đề đặt ra : hãy trình diễn liên phân số
về dạng
. Dạng toán này được gọi là tính giá trị của liên phân số. Với sự trợ giúp của máy tính ta hoàn toàn có thể tính một cách nhanh gọn dạng trình diễn của liên phân số đó. Qui trình ấn máy ( fx-500MS và fx-570 MS )
Ấn lần lượt
Ví dụ : Viết A ra phân số thường và số thập phân.
Giải : Cách 1 : tính từ dưới lên
Ấn : 3
Ấn tiếp :
KQ : A = 4,6099644 =
Cách 2 : Tính từ trên xuống
Nhập : 3
( 5
( 2
( 4
( 2
( 5
( 2
( 4
( 2
5
3 ) ) ) ) ) ) ) )
BIỂU DIỄN PHÂN SỐ RA LIÊN PHÂN PHÂN SỐ.
Liên phân số ( phân số liên tục ) là một công cụ toán học hữu hiệu được các nhà toán học sử dụng để giải nhiều bài toán khó. Bài toán : Cho a, b ( a > b ) là hai số tự nhiên. Dùng thuật toán Ơclit chia a cho b, phân số
hoàn toàn có thể viết dưới dạng :
Vì b0 là phần dư của a khi chia cho b nên b > b0. Lại liên tục màn biểu diễn phân số
Cứ liên tục quy trình này sẽ kết thúc sau n bước và ta được :
. Cách màn biểu diễn này gọi là cách màn biểu diễn số hữu tỉ dưới dạng liên phân số. Mỗi số hữu tỉ có một trình diễn duy nhất dưới dạng liên phân số, nó được viết gọn
. Số vô tỉ hoàn toàn có thể màn biểu diễn dưới dạng liên phân số vô hạn bằng cách xê dịch nó dưới dạng gần đúng bởi các số thập phân hữu hạn và màn biểu diễn các số thập phân hữu hạn này qua liên phân số. Ví dụ : Tính a )
b )
Giải :
Vậy a = 7 ; b = 9
Cách ấn máy :
Ghi vào màn hình hiển thị : 329
1051 và ấn
ấn tiếp
( máy hiện 3
64
329 )
ấn tiếp
( máy hiện 64
329 )
ấn tiếp
( máy hiện 5
9
64 )
ấn tiếp
( máy hiện 9
64 )
ấn tiếp
( máy hiện 7
1
9 ) KQ : a = 7 ; b = 9
b ) KQ : a = 7 ; b = 2 Bài tập :
1 / Biểu diễn B ra phân số
2 / Tính a, b biết ( a, b nguyên dương )
( a = 7 ; b = 2 )
3 / Biểu diễn M ra phân số :
4 / Tính C =
Kq :
5 / Tìm các số tự nhiên a, b sao cho
( a = 2 ; b = 7 )
6 / Giải phương trình
(
)
7 / Tìm a, b, c, d biết :
Kq : a ) a = 11 ; b = 12 ; b ) a = 9991 ; b = 29 ; c = 11 ; d = 2
8 / Tìm x biết :
( x =
) DẠNG 2 : GIẢI PHƯƠNG TRÌNH HỆ PHƯƠNG TRÌNH Ghi nhớ : Trước khi triển khai giải nên viết phương trình ( hệ phương trình ) dưới dạng chính tắc để khi đưa các thông số vào máy không bị nhầm lẫn. Ví dụ Dạng chính tắc phương trình bậc 2 có dạng : ax2 + bx + c = 0
Dạng chính tắc phương trình bậc 3 có dạng : ax3 + bx2 + cx + d = 0
Dạng chính tắc hệ phương trình bậc 2 có dạng :
Dạng chính tắc hệ phương trình bậc 3 có dạng :
Dạng 3.1. Giải phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 ( a0 )
3.1.1 : Giải theo chương trình cài sẵn trên máy
Ấn
nhập các thông số a, b, c vào máy, sau mỗi lần nhập thông số ấn phím
giá trị mới được ghi vào trong bộ nhớ của máy tính. Ví dụ : ( Sở GD TPHCM, 1996 ) Giải phương trình : 1,85432 x2 3,21458 x 2,45971 = 0
— Giải — Qui trình ấn máy ( fx-500MS và fx-570 MS )
Chú ý : Khi giải bằng chương trình cài sẵn trên máy nếu ở góc trái màn hình hiển thị máy hiện
thì nghiệm đó là nghiệm phức, trong chương trình Trung học cơ sở nghiệm này chưa được học do đó không trìn bày nghiệm này trong bài giải. Nếu có một nghiệm thực thì phương trình có nghiệm kép, cả hai nghiệm đều là nghiệm phức coi như phương trình đó là vô nghiệm. 3.1.2 : Giải theo công thức nghiệm
Tính
+ Nếu
> 0 thì phương trình có hai nghiệm :
+ Nếu
= 0 thì phương trình có nghiệm kép :
+ Nếu
— Giải — Qui trình ấn máy ( fx-500MS và fx-570 MS )
( 27,197892 )
( x1 = 1,528193632 )
( x2 = – 0,873138407 ) Chú ý : Nếu đề bài không nhu yếu nên dùng chương trình cài sẵn của máy tính để giải. Hạn chế không nên tính
trước khi tính các nghiệm x1, x2 vì nếu vậy sẽ dẫn đến sai số Open trong biến nhớ
sau 10 chữ số làm cho sai số các nghiệm sẽ lớn hơn. Dạng toán này thường rất ít Open trực tiếp trong các kỳ thi gần đây mà hầu hết dưới dạng các bài toán lập phương trình, tìm nghiệm nguyên, chứng tỏ nghiệm đa thức, xác lập khoản chứa nghiệm thực của đa thức,. Cần nắm vững công thức nghiệm và Định lí Viét để tích hợp với máy tính giải các bài toán biến thể của dạng này. Dạng 3.2. Giải phương trình bậc ba ax3 + bx2 + cx + d = 0 ( a0 ) 3.2.1 : Giải theo chương trình cài sẵn trên máy
Ấn
nhập các thông số a, b, c, d vào máy, sau mỗi lần nhập thông số ấn phím
giá trị mới được ghi vào trong bộ nhớ của máy tính. Ví dụ : ( Sở GD Cần Thơ, 2002 ) Tìm tổng thể các nghiệm gần đúng với 5 chữ số thập phân của phương trình x3 5 x + 1 = 0.
— Giải — Qui trình ấn máy ( fx-500MS và fx-570 MS )
Ấn các phím
Chú ý : Khi giải bằng chương trình cài sẵn trên máy nếu ở góc trái màn hình hiển thị máy hiện
thì nghiệm đó là nghiệm phức, trong chương trình Trung học cơ sở nghiệm này chưa được học do đó không trìn bày nghiệm này trong bài giải. 3.2.2 : Giải theo công thức nghiệm
Ta hoàn toàn có thể sử dụng công thức nghiệm Cardano để giải phương trình trên, hoặc sử dụng sơ đồ Horner để hạ bậc phương trình bậc 3 thành tích phương trình bậc 2 và bậc nhất, khi đó ta giải phương trình tích theo các công thức nghiệm đã biết. Chú ý : Nếu đề bài không nhu yếu, nên dùng chương trình cài sẵn của máy tính để giải. Dạng 3.3. Giải hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn
Ấn
nhập các thông số a1, b1, c1, a2, b2, c2 vào máy, sau mỗi lần nhập thông số ấn phím
giá trị mới được ghi vào trong bộ nhớ của máy tính. Ví dụ : ( Thi vô địch toán Flanders, 1998 )
Nếu x, y thỏa mãn nhu cầu hệ phương trình
thì
bằng ( chọn một trong 5 đáp số )
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 E. 5
— Giải Qui trình ấn máy ( fx-500MS và fx-570 MS )
Ấn các phím
Ấn tiếp :
( 5 )
Vậy đáp số E là đúng. Chú ý : Nếu hệ phương trình vô nghiệm hoặc vô định thì máy tính sẽ báo lỗi Math ERROR. Dạng 3.4. Giải hệ phương trình nhất ba ẩn Giải theo chương trình cài sẵn trên máy
Ấn
nhập các thông số a1, b1, c1, a2, b2, c2, a3, b3, c3 vào máy, sau mỗi lần nhập thông số ấn phím
giá trị mới được ghi vào trong bộ nhớ của máy tính. Ví dụ : Giải hệ phương trình
Qui trình ấn máy ( fx-500MS và fx-570 MS )
Chú ý : Cộng các phương trình trên vế theo vế ta được x + y + z = 15 suy ra x = y = z = 5. Nhận xét : Dạng toán 3 là dạng bài dễ chỉ yên cầu biết sử dụng thành thạo máy tính và các chương trình cài sẵn trên máy tính. Do đó trong các kỳ thi dạng toán này rất ít chúng thường Open dưới dạng các bài toán trong thực tiễn ( tăng trưởng dân số, lãi suất vay tiết kiệm chi phí, ) mà quy trình giải yên cầu phải lập phương trình hay hệ phương trình với các thông số là những số lẻ. Bài tập tổng hợp Bài 1 : Giải các phương trình :
1.1. ( Sở GD TP. Hà Nội, 1996, Thanh Hóa, 2000 ) : 1,23785 x2 + 4,35816 x 6,98753 = 0
1.2. ( Sở GD TPHCM 1998 ) : 1,9815 x2 + 6,8321 x + 1,0581 = 0
1.3. x3 + x2 2 x 1 = 0
1.4. 4×3 3 x + 6 = 0 Bài 2 : Giải các hệ phương trình sau :
2.1. ( Sở GD Đồng Nai, 1998 )
2.2. ( Sở GD TP.HN, 1996 )
2.3. ( Sở GD Cần Thơ, 2002 )
2.4.
DẠNG 3 : BÀI TOÁN VỀ ĐA THỨC Dạng 2.1. Tính giá trị của đa thức Bài toán : Tính giá trị của đa thức P ( x, y, ) khi x = x0, y = y0 ; Phương pháp 1 : ( Tính trực tiếp ) Thế trực tiếp các giá trị của x, y vào đa thức để tính. Phương pháp 2 : ( Sơ đồ Horner, so với đa thức một biến ) Viết
dưới dạng
Vậy
. Đặt b0 = a0 ; b1 = b0x0 + a1 ; b2 = b1x0 + a2 ; ; bn = bn-1×0 + an. Suy ra : P ( x0 ) = bn. Từ đây ta có công thức truy hồi : bk = bk-1×0 + ak với k 1. Giải trên máy : – Gán giá x0 vào biến nhớm M.
– Thực hiện dãy lặp : bk-1
+ ak Ví dụ 1 : ( Sở GD TP Hồ Chí Minh, 1996 ) Tính
khi x = 1,8165 Cách 1 : Tính nhờ vào biến nhớ
An phím : 1
8165
Kết quả : 1.498465582 Cách 2 : Tính nhờ vào biến nhớ
An phím : 1
8165
Kết quả : 1.498465582 Nhận xét : Phương pháp dùng sơ đồ Horner chỉ vận dụng hiệu suất cao so với máy fx-220 và fx-500A, còn so với máy fx-500 MS và fx-570 MS chỉ nên dùng giải pháp tính trực tiếp có sử dụng biểu thức chứa biến nhớ, riêng fx-570 MS hoàn toàn có thể thế các giá trị của biến x nhanh bằng cách bấm
, máy hỏi X ? khi đó khai báo các giá trị của biến x ấn phím là
xong. Để hoàn toàn có thể kiểm tra lại hiệu quả sau khi tính nên gán giá trị x0 vào một biến nhớ nào đó khác biến Ans để tiện kiểm tra và đổi các giá trị. Каталог : data data -> Cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc data -> HưỚng dẫn chung về HÌnh thức trình diễn báo cáo giải trình nghiên cứu và điều tra khoa học về trình diễn data -> ĐÀM ĐỨc cưỜng ứng dụng kỹ thuật phối hợp tần số nhằm mục đích nâng cao chất lưỢng ảnh siêU Âm cắt lớP data -> Chỉ thị Về công tác làm việc phòng, chống lụt, bão, thiên tai data -> Xin chân thành cảM Ơn thầy cô VÀ CÁc em! data -> Thủ TƯỚng chính phủ nước nhà Поделитесь с Вашими друзьями :
Video tương quan
Xem thêm nhiều hướng dẫn và cách làm hay khác: https://cachlam.org/huong-dan