Dạng 1
Tính toán dựa theo phương trình phản ứng
* Một số lưu ý cần nhớ
Để làm được dạng toán này, ta cần đi theo các bước như sau :
Bước 1 : Lập phương trình hóa học của phản ứng diễn ra
Bước 2 : Rút ra tỉ lệ số mol giữa chất biết và chất cần tìm
Bước 3 : Viết tỉ lệ giữa số mol bài cho của chất biết và số mol của chất cần tìm
Bước 4 : Tính a theo tỉ lệ thức
Áp dụng nắm chắc các công thức hóa học được cho dưới đây :
m = n. M
M : Khối lượng ( g )
n : số mol ( mol )
M : Khối lượng mol ( g / mol )
n = V /22,4
V : thể tích khí ở đktc
* Một số ví dụ điển hình:
Ví dụ 1: Để đốt cháy hoàn toàn a gam Al cần dùng hết 19,2 gam oxi. Phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là Al2O3. Giá trị của a là
Hướng dẫn giải chi tiết cụ thể :
( { n_ { { O_2 } } } = dfrac { { 19,2 } } { { 32 } } = 0,6 , mol )
PTHH : 4A l + 3O2 ( xrightarrow { { { t ^ o } } } ) 2A l2O3
Tỉ lệ theo PT : 4 mol 3 mol
? mol 0,6 mol
=> số mol Al phản ứng là : ( { n_ { Al } } = dfrac { { 0,6. 4 } } { 3 } = 0,8 , mol )
=> khối lượng Al phản ứng là : mAl = 0,8. 27 = 21,6 gam
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi thu được ZnO. Thể tích khí oxi đã dùng (đktc) là
Hướng dẫn giải chi tiết:
Số mol Zn là : ( { n_ { Zn } } = dfrac { { 13 } } { { 65 } } = 0,2 , mol )
PTHH : 2Z n + O2 ( xrightarrow { { { t ^ o } } } ) 2Z nO
Tỉ lệ theo PT : 2 mol 1 mol 2 mol
0,2 mol ? mol
Số mol khí O2 đã dùng là : ( { n_ { { O_2 } } } = dfrac { { 0,2. 1 } } { 2 } = 0,1 , mol )
=> Thể tích O2 là : V = n. 22,4 = 0,1. 22,4 = 2,24 lít
Ví dụ 3: Magie tác dụng với axit clohiđric:
Mg + 2HC l → MgCl2 + H2 ↑
Nếu có 12 g Mg tham gia phản ứng, em hãy tìm :
a ) Thể tích khí hiđro thu được ở đktc .
b ) Khối lượng axit clohiđric cần dùng .
Hướng dẫn giải chi tiết:
Số mol của 12 g Mg là :
( { n_ { Mg } } = { { { m_ { Mg } } } over { { M_ { Mg } } } } = { { 12 } over { 24 } } = 0,5 , ( mol ) )
PTPƯ : Mg + 2HC l → MgCl2 + H2 ↑
Theo PTP Ư : 1 2 1 ( mol )
Theo đề bài : 0,5 x = ? y = ? ( mol )
a ) số mol H2 sinh ra là : y = nH2 = ( { { 0,5 times 1 } over 1 } = 0,5 , ( mol ) )
=> Thể tích của H2 thu được ở đktc là : VH2 ( ĐKTC ) = nH2 × 22,4 = 0,5 × 22,4 = 11,2 ( lít )
b ) Số mol HCl phản ứng là : x = nHCl = ( { { 0,5 times 2 } over 1 } = 1 , ( mol ) )
Khối lượng HCl tham gia phản ứng là : mHCl = nHCl × MHCl = 1. 36,5 = 36,5 ( g )
Dạng 2
Bài toán có chứa từ 2 phương trình hóa học trở lên
* Một số lưu ý cần nhớ:
Để làm được dạng toán này, ta cần làm theo các bước như sau :
+ Tính số mol số liệu đề bài đã cho
+ Viết phương trình hóa học, đặt ẩn chất có tương quan đến số liệu mà đề bài đã cho
+ Giải hệ phương trình => Tìm ra ẩn
+ Sau khi có ẩn, ta thao tác để tính theo nhu yếu đề bài
* Một số ví dụ điển hình
Ví dụ 1: Đốt cháy hỗn hợp chứa 4,48 lít CH4 và 2,24 lít C2H4 thì cần V lít O2 (đktc) thu được sản phẩm CO2 và nước. Giá trị của V là
Hướng dẫn giải chi tiết:
nCH4 = 4,48 / 22,4 = 0,2 mol ; nC2H4 = 2,24 / 22,4 = 0,1 mol
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2 O
0,2 → 0,4
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2 O
0,1 → 0,3
⟹ nO2 = 0,4 + 0,3 = 0,7 mol
⟹ VO2 = 0,7. 22,4 = 15,68 lít
Ví dụ 2: Cần dùng V lít H2 (đktc) để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm 10,8 gam FeO và 24 gam Fe2O3 thu được kim loại và H2O. Giá trị V là
Hướng dẫn giải chi tiết:
nFeO = 10,8 / 72 = 0,15 mol ; nFe2O3 = 24/160 = 0,15 mol
FeO + H2 → Fe + H2O
0,15 → 0,15
Fe2O3 + 3H2 → 2F e + 3H2 O
0,15 → 0,45
⟹ nH2 = 0,15 + 0,45 = 0,6 mol
⟹ VH2 = 0,6. 22,4 = 13,44 lít .
Ví dụ 3: Hòa tan hết 17,05 gam hỗn hợp Al và Zn cần vừa đủ 124,1 gam dung dịch HCl 25% thu được dung dịch muối và khí không màu. Phần trăm khối lượng Zn trong hỗn hợp đầu là
Hướng dẫn giải chi tiết:
mHCl = 124,1. 25 % = 31,025 gam ⟹ nHCl = 31,025 : 36,5 = 0,85 mol
Đặt nZn = x mol ; nAl = y mol
mhh = 65 x + 27 y = 17,05 ( 1 )
Zn + 2HC l → ZnCl2 + H2
x → 2 x ( mol )
2A l + 6HC l → 2A lCl3 + 3H2 .
y → 3 y ( mol )
⟹ nHCl = 2 x + 3 y = 0,85 ( 2 )
Từ ( 1 ) và ( 2 ) ⟹ x = 0,2 ; y = 0,15
⟹ mZn = 65.0,2 = 13 gam
⟹ % mZn = ( dfrac { { 13 } } { { 17,05 } }. 100 % ) = 76,2 %
Ví dụ 4: Hòa tan hết 21,6 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl thu được dung dịch muối và 11,2 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng Mg là
Hướng dẫn giải chi tiết:
nH2 = 11,2 / 22,4 = 0,5 mol
Đặt nMg = x mol ; nFe = y mol
⟹ mhh = 24 x + 56 y = 21,6 ( 1 )
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
x → x
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
y → y
⟹ nH2 = x + y = 0,5 ( 2 )
Từ ( 1 ) và ( 2 ) ⟹ x = 0,2 ; y = 0,3
⟹ mMg = 24.0,2 = 4,8 gam
⟹ % mMg = ( dfrac { { 4,8 } } { { 21,6 } }. 100 % ) = 22,2 %.
Dạng 3
Bài toán phản ứng dư hết
Trong một bài toán, ta cần xét dư hết khi đề bài cho số liệu của 2 chất tham gia trở lên .
( Nếu đề bài cho tài liệu về 1 chất tham gia, 1 chất mẫu sản phẩm thì mặc định tính theo loại sản phẩm )
* Một số lưu ý cần nhớ
Để làm được dạng bài này, ta cần làm theo các bước như sau :
Bước 1 : Tính số mol mỗi chất tham gia phản ứng
Bước 2 : Viêt phương trình phản ứng
Bước 3 : Dựa vào phương trình, xét chất dư hết, bài toán sẽ được tính theo chất hết
Bước 4 : Dựa theo nhu yếu đề bài để tính ra tác dụng
* Một số ví dụ điển hình:
Ví dụ 1: Cho 5,6 gam Fe phản ứng với 0,15 mol HCl theo phương trình: Fe + 2HCl ( to) FeCl2 + H2. Kết luận nào sau đây là chính xác:
Hướng dẫn giải chi tiết:
nFe = 5,6 : 56 = 0,1 ( mol )
Fe + 2HC l ( to ) FeCl2 + H2
Theo phương trình 1 2 ( mol )
Theo đề bài : 0,1 0,15 ( mol )
Ta thấy : ( dfrac { { 0,1 } } { 1 } > dfrac { { 0,15 } } { 2 } ). Do vậy HCl là chất phản ứng hết, Fe là chất còn dư .
Ví dụ 2: Cho 15,3 gam Al2O3 tác dụng với dung dịch chứa 39,2 gam H2SO4, sản phẩm của phản ứng là Al2(SO4)3 và H2O. Tính khối lượng Al2(SO4)3 thu được.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Số mol Al2O3 là : ( { n_ { A { l_2 } { O_3 } } } = dfrac { { 15,3 } } { { 102 } } = 0,15 , mol )
Số mol H2SO4 là : ( { n_ { { H_2 } S { O_4 } } } = dfrac { { 39,2 } } { { 98 } } = 0,4 , mol )
PTHH : Al2O3 + 3H2 SO4 → Al2 ( SO4 ) 3 + 3H2 O
Xét tỉ lệ : ( dfrac { { { n_ { A { l_2 } { O_3 } } } } } { 1 } = dfrac { { 0,15 } } { 1 } = 0,15 ) và ( dfrac { { { n_ { { H_2 } S { O_4 } } } } } { 3 } = dfrac { { 0,4 } } { 3 } = 0,133 )
Vì 0,133 Al2O3 dư, H2SO4 phản ứng hết
=> tính số mol Al2 ( SO4 ) 3 theo H2SO4
PTHH : Al2O3 + 3H2 SO4 → Al2 ( SO4 ) 3 + 3H2 O
Tỉ lệ PT : 3 mol 1 mol
Phản ứng : 0,4 mol → ( dfrac { { 0,4 } } { 3 } ) mol
=> Khối lượng Al2 ( SO4 ) 3 thu được là : ( dfrac { { 0,4 } } { 3 }. 342 = 45,6 , gam )
Ví dụ 3: Cho 0,2 mol NaOH phản ứng với 0,2 mol H2SO4 thu được dung dịch A. Biết sơ đồ phản ứng: (NaOH + {H_2}S{O_4} to N{a_2}S{O_4} + {H_2}O). Tổng khối lượng chất tan trong A là
Hướng dẫn giải chi tiết:
PTHH : ( 2N aOH + { H_2 } S { O_4 } to N { a_2 } S { O_4 } + 2 { H_2 } O )
Xét tỉ lệ : ( frac { { { n_ { NaOH } } } } { 2 } = frac { { 0,2 } } { 2 } = 0,1 $ và $ frac { { { n_ { { H_2 } S { O_4 } } } } } { 1 } = frac { { 0,2 } } { 1 } = 0,2 )
Vì 0,1 NaOH phản ứng hết, H2SO4 còn dư
=> phản ứng tính theo NaOH
PTHH : ( 2N aOH + { H_2 } S { O_4 } to N { a_2 } S { O_4 } + 2 { H_2 } O )
Tỉ lệ PT : 2 1 1
Ban đầu : 0,2 0,2 0 ( mol )
Phản ứng 0,2 0,1 0,1 ( mol )
Sau pư : 0 0,1 0,1 ( mol )
dung dich A có : ( left { begin { gathered } N { a_2 } S { O_4 } : 0,1 ( mol ) hfill { H_2 } S { O_4 } du : 0,1 ( mol ) hfill end { gathered } right. )
=> tổng khối lượng chất tan trong A là : 14,2 + 9,8 = 24 gam
Dạng 4
Bài toán hiệu suất
* Một số lưu ý cần nhớ:
Trong trong thực tiễn, hầu hết các phản ứng đều xảy ra không trọn vẹn. Thông thường ta sử dụng công thức sau để tính hiệu suất :
H % = m thực tiễn / m kim chỉ nan. 100 %
Khối lượng ở đây hoàn toàn có thể là khối lượng chất tham gia, hoặc khối lượng chất loại sản phẩm
* Một số ví dụ điển hình
Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn một lá kẽm vào dung dịch axit clohidric (HCl) sau phản ứng thu được muối kẽm clorua và 4,48 lít khí hidro
a, Viết phương trình phản ứng
b, Tính khối lượng axit clohidric đã dùng
c, Tính khối lượng kẽm clorua sinh ra sau phản ứng
d, Nếu hiệu suất của phản ứng là H = 80 %. Hãy tính khối lượng axit clohidric tham gia và khối lượng kẽm khởi đầu
Hướng dẫn giải chi tiết:
a, Ta có phương trình phản ứng :
Zn + 2 HCl → ZnCl2 + H2 ( 1 )
b, n H2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol
( 1 ) n HCl = 2 n H2 = 0,2. 2 = 0,4 mol
=> m HCl = 0,4. 36,5 = 7, 7 gam
c, ( 1 ) n ZnCl2 = n H2 = 0,2 mol
=> m ZnCl2 = 0,2. 136 = 27,2 gam
d, Theo đề bài H = 80 %
( 1 ) n Zn = n H2 = 0,2 mol
H % = mthực tế / mlý thuyết. 100 % ( 2 )
Theo đề bài : trong thực tiễn sau phản ứng thu được 0,2 mol Zn
=> Khối lượng Zn trong thực tiễn thu được sau phản ứng là : 0,2. 65 = 13 gam
=> Khối lượng Zn cần dùng là
( 2 ) 80 % = 13 : mZn kim chỉ nan
=> mZn triết lý = 15,6 gam
Ví dụ 2: Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng hiđro được 36,48 gam đồng sau phản ứng. Hiệu suất của phản ứng trên là:
Hướng dẫn giải chi tiết:
CuO + H2 ( xrightarrow { { { t ^ 0 } } } ) Cu + H2O
nCu = 36,48 / 64 = 0,57 ( mol )
nCuO = 48/ 80 = 0,6 (mol)
( % H = dfrac { { { n_ { Cu } } } } { { { n_ { CuO } } } }. 100 % = dfrac { { 0,57 } } { { 0,6 } }. 100 % = 95 % )
Loigiaihay.com
Như vậy cachlam.org đã chia sẻ với bạn bài viết Phương pháp giải một số dạng bài tập tính theo phương trình hóa học>. Hy vọng bạn đã có được 1 cách làm hay và chúc bạn có được nhiều thành công trong cuộc sống hơn nữa!
Xem thêm các hướng dẫn và mẹo vặt hay: https://cachlam.org/huong-dan